Chủ Nhật, 30 tháng 9, 2012

Lịch thi Tháng 10/2012

Thông báo lịch thi học kỳ IV lần 2 lớp Đại học kế toán 4.1 Ninh Bình
Ngày thi: Thứ 7 27/10/2012.
Thời Gian: 07 giờ 00.
Địa điểm thi: Nhà giảng đường 4 tầng trường Cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình.
Môn thi: 1. Kế toán TC 2
             2. Kiểm toán TC
             3. Thị trường chứng khoán
             4. Tâm lý kinh doanh

Ghi chú: Những học viên nào chưa đóng tiền học phí kỳ IV sẽ không được dự thi.

Thứ Hai, 24 tháng 9, 2012

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (Phan 2)



CÂU HI TRC NGHIM CHNG KHOÁN VÀ TH TRƯNG CHNG KHOÁN (Phan 2)

Câu 201: Câu nào sau đây đúng với hợp đồng quyền chọn:
a. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng bắt buộc phải thực hiện
b. Hợp đồng quyền chọn giống như hợp đồng tương lai
c. Mua quyền chọn là mua quyền được mua hoặc được bán chứ không có nghĩa vụ phải thực hiện.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 202: Các câu nào sau đây không đúng với chung quyền:
a. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực ngắn
b. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực dài
c. Chứng quyền được phát hành trước khi phát hành một đợt cổ phiếu mới
d. Chứng quyền được phát hành đi kèm với chứng khoán kém hấp dẫn
Câu 203: Chức năng của thị trường sơ cấp là:
a. Huy động vốn
b. Kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá.
c. Tăng tính thanh khoản của chứng khoán
Câu 204: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp
a. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
b. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
c. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
Câu 205: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cắp:
a. Tập trung vốn
b. Luân chuyển vốn
c. Điều hòa vốn
d. Tất cả
Câu 206: Chức năng của thị trường thứ cấp là:
a. Huy động vốn
b. Xác định giá chứng khoán phát hành ở thị trường sơ cấp
c. Tập trung vốn
d. Tất cả các ý trên
Câu 207: Thị trường thứ cấp:
a. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
c. Là nơi mua bán các chứng khoán đ• phát hành
d. Là thị trường chứng khán kém phát triển
Câu 208: Hình thức bảo l•nh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết gọi là:
a. Bảo l•nh với cam kết chắc chắn
b. Bảo l•nh với cố gắng tối đa
c. Bảo l•nh tất cả hoặc không
d. Tất cả các hình thức trên.
Câu 209: Hình thức chào bán mà trong đó có nhà bảo l•nh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:
a. Bảo l•nh với cam kết chắc chắn
b. Bảo l•nh với cố gắng tối đa
c. Bảo l•nh tất cả hoặc không
d. Bảo l•nh với han mức tối thểu
Câu 210: Hình thức chào bán trong đó lượng chứng khoán không ban được sẽ được trả lại cho tổ chức phát hành được gọi là:
a. Bảo l•nh với cam kết chắc chắn
b. Bảo l•nh với cố gắng tối đa
c. Bảo l•nh tất cả hoặc không
d. Bảo l•nh với hạng mức tối thiểu                                                   
Câu 211: Mục đích chủ yếu của phát hành chứng khoán ra công chúng là:
a. Để chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả
b. Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực sản xuất
c. Tăng số lượng cổ đông của công ty.
d. Không có câu nào đúng.                                                                                               
Câu 212: Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:
a. Giá, thời gian, số lượng.
b. Thời gioan, giá, số lượng.
c. Số lượng, thời gian, giá
d. Thời gian, số lượng, giá                                                                 
Câu 213: Lệnh giới hạn là:
a. Lệnh cho phép người mua mua ở mức giá đ• định hoặc tốt hơn.
b. Lệnh cho phép người bán, bán ở mức giá đ• định hoặc tốt hơn.
c. Cả a, b đều đúng.
d. Cả a, b đều sai                                                                                                                 
Câu 214: Lệnh thị trường:
a. Lệnh sẽ luôn thực hiện ở mức giá tốt nhất có trên thị trường.
b. Lệnh cho phép người bán, bán toàn bộ chứng khoán mình đang có trong tài khoản ở mức giá được quy định trước.
c. Lệnh cho phép người mua, mua chứng khoán theo mức giá đ• định hoặc thấp hơn
d. a, b, c đều đúng                                                                                                                              
Câu 215: Lệnh dừng để bán được đưa ra.
a. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
c. Hoặc cao hơn, hoặc thấp hưn giá thị trường hiện hành
d. a, b, c đều đúng
Câu 216: Cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông:
a. Tự động nhận cổ tức hàng quý khi công ty có lời
b. Nhận một tỷ lệ cố định số lợi nhuận của công ty bằng tiền mặt
c. Chỉ nhận cổ tức khi nào hội đồng quản trị tuyên bố chi trả cổ tức
d. Tất cả các câu trên.
Câu 217: Cổ tức trả bằng cổ phiếu
a. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
b. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
c. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
d. Không có câu nào đúng
Câu 218: Biên độ giao động cho phép trên thị trường chứng khoán Việt Nam là:
a. + - 7%
b. + - 5%
c. + - 5% đối với cổ phiếu và không giới hạn đối với trái phiếu
d. Không có câu nào đúng                                                                                
Câu 219: Công ty chứng khoán hoạt động tại Việt Nam chỉ được thực hiện các nghiệp vụ sau:
a. Môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán.
b. Môi giới tư vấn đầu tư chứng khoán và bảo hành phát hành.
c. Quản lý doanh mục và tự doanh
d. Cả b và c có đủ vốn pháp định theo từng loại hình kinh doanh             
Câu 220: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:
a. 10.000 đồng
b. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng
c. 100.000 đồng
d. 200.000 đồng
Câu 221: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:
a. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng
b. 100.000 đồng
c. 10.000 đồng
d. 20.000 đồng
Câu 222: Những đối tượng nào sau đây được phép phát hành trái phiếu
a. Công ty cổ phần
b. Công ty TNHH
c. Doanh nghiệp tư nhân
d. Cả a và b
Câu 223: Giá cổ phiếu A trên bảng giao dịch điện tử của công ty chứng khoán có màu đỏ có nghĩa là:
a. Biểu thị cổ phiếu A giảm giá
b. Biểu thị cổ phiếu A tăng giá
c. Biểu thị cổ phiếu A vẫn giữ nguyên giá.
d. Không câu nào đúng                                                                                                     
Câu 224: Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn và 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức l•i suất cho 2 trái phiếu như thế nào?
a. L•i suất trái phiếu X > l•i suất trái phiếu Y
b. L•i suất trái phiếu X = l•i suất trái phiếu Y
c. L•i suất trái phiếu X < l•i suất trái phiếu Y
d. Còn tùy trường hợp cụ thể.
Câu 225: Thời hạn thanh toán giao dịch chứng khoán được quy định trên thị trường chứng khoán Việt Nam là:
a. T + 1
b. T + 2
c. T + 3
d. T + 0
Câu 226: Các phiên giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam được thực hiện vào:
a. Buổi sáng các ngày thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ.
b. Tất cả các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ.
c. Buổi chiều các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ.
d. Tất cả các ngày trong tuần.
Câu 227: ủy ban chứng khoán nhà nước thuộc:
a. Quốc hội
b. Chính phủ
c. Bộ tài chính
d. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Câu 228: Văn bản pháp luật cao nhất điều chỉnh các hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay là:
a. Luật chứng khoán.
b. Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ
c. Nghị định 144/2003/NĐ-CP ngày 27/11/2003 của Chính phủ
d. Tất cả các câu trên.
Câu 229: Ưu tiên trong giao dịch chứng khoán treo phương thức khớp lệnh ở thị trường chứng khoán Việt Nam là:
a. Giá
b. Thời gian
c. Số lượng
d. Chỉ có a và b
Câu 230: Giá của trái phiếu giảm khi:
a. L•i suất thị trường tưng
b. L•i suất thị trường giảm
c. L•i suất thị trường không thay đổi
d. Giá của trái phiếu không phụ thuộc vào l•i suất của thị trường
Câu 231: Lệnh dừng để múa được đưa ra:
a. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
Câu 232: Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, có l•i suất danh nghĩa là 8%/năm, đang được bán với giá 950 USD. L•i suất hiện hành của trái phiếu này là:
a. 8%
b. 8,42%
c. 10,37%
d. 10%
Câu 233: Công ty X phát hành thêm đợt cổ phiếu phổ thông mới để tăng vốn bằng cách cung ứng các đặc quyền ngắn hạn với tỷ lệ 4 quyền được mua một cổ phiếu mới theo giá 75 USD, giá tham chiếu của cổ phiếu X sau khi tăng vốn là 90 USD.Vậy giá của quyền là:
a. 2.5 USD
b. 3 USD
c. 3.75 USD
d. 15 USD
Câu 234: Công ty X phát hành cổ phiếu mới giá thực hiện theo quyền là 30 USD. Giá tham chiếu của cổ phiếu đó sau đợt phát hành trên thị trường là 40 USD. Giá trị của một quyền là 2 USD. Vậy số quyền cần có để mua một cổ phiếu là:
a. 5
b. 3
c. 4
d. 6
Câu 235: Công ty A cung ứng 300.000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 USD/ cổ phiếu, lệ phí cho nhà quản lý là 0,15 USD / cổ phiếu, lệ phí cho nhà bao tiêu 0,2 USD / cổ phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 0,65 USD  / cổ phiếu. Vậy tổng số tiền mà công ty phát hành nhận được là:
a. 4.000.000 USD
b. 4.200.000 USD
c. 4.500.000 USD
d. 5.000.000 USD
Câu 236: Một trái phiếu có l•i suất 5%/năm được phát hành theo mệnh giá là 1000 USD. Hiện tại trái phiếu đang được bán với giá là 900 USD và có thể được thu hồi theo mệnh giá. Vậy số l•i hàng năm mà nhà đầu tư thu được là:
a. 20 USD
b. 50 USD
c. 500 USD
d. 5.000 USD
Câu 237: Khi chào bán ra công chúng với giá 12 USD một cổ phiếu, chênh lệch bảo l•nh là 2 USD. Vậy tổ chức phát hành nhận được bao nhiêu USD cho 10.000 cổ phiếu.
a. 100.000 USD
b. 120.000 USD
c. 140.000 USD
d. 20.000 USD
Câu 238: Nếu giá cổ phiếu X trên thị trường là 23.800 đ. Với số tiền là 24 triệu, phí môi giới là 0,5% nhà đầu tư có thể mua tối đa bao nhiêu cổ phiếu X:
a. 1003
b. 1000
c. 1010
d. 1005
Câu 239: Ông X vừa bán 10 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD / cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu đó một năm trước đây với giá 30 USD / cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2 USD / cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
a. 1000 USD
b. 1200 USD
c. 1300 USD
d. Tất cả đều sai.
Câu 240: Một trái phiếu có mệnh giá là 1000 USD, l•i suất hiện hành là 12% năm, đang được mua bán với giá 1600 USD. Vậy l•i suất danh nghĩa của nó là bao nhiêu.
a. 13%.
b. 15%
c. 19,2%
d. 19%
Câu 241: Một trái phiếu có thể chuyển đổi được mua theo mệnh giá là 1000 USD, giá chuyển đổi là 125 USD. Vậy tỷ lệ chuyển đổi là:
a. 2
b. 8
c. 12
d. 20
Câu 242: Hiện tại giá cổ phiếu KHA trên thị trường chứng khoán Việt Nam là 45.700 đồng/ cổ phiếu, biên độ giao động đối với cổ phiếu quy định là + - 5%, đơn vị yết giá là 100 đồng. Trong phiên giao dịch tiếp theo, giá nào mà nhà đầu tư đưa ra dưới đây là hợp lệ.
a. 43.415 đồng
b. 47.100 đồng
c. 46.150 đồng
d. 48.100 đồng
Câu 243: Công ty X được phép phát hành 1 triệu cổ phiếu thường, công ty đ• phát  hành được 600.000 cổ phiếu, vừa qua công ty đ• mua lại 40.000 cổ phiếu thường. Như vậy công ty X có bao nhiêu cổ phiếu thường đang lưu hành.
a. 40.000
b. 560.000
c. 600.000
d. 1.000.000
Câu 244: Phiên đóng cửa tuần n của thị trường chứng khoán Việt Nam, VN - Index là 237.78 điểm, tăng 2,64 điểm so với phiên đóng của tuần n -1, tức là mức tăng tương đương với:
a. 1,12%
b. 1,11%
c. 1%
d. 1,2%
Câu 245: Tại sở giao dịch, trong phiên giao dịch sau khi tập hợp được các lệnh mua và bán cổ phiếu X nhận thấy như sau:
I. ở mức giá 275 có: khối lượng đặt mua là 720 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1.560 cổ phiếu.
II. ở mức giá 274 có : khối lượng đặt mua là 900 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1440 cổ phiếu.
III. ở mức giá 273 có: Khối lượng đặt mua là 1200 cổ phiếu, và khối lượng đặt mua là bán 1300 cổ phiếu.
IV. ở mức giá 272 có: Khối lượng đặt mua là 1400 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 640 cổ phiếu.
Vậy giá được xác định cho phiên giao dịch này của cổ phiếu X sẽ là:
a.272
b. 273
c. 274
d. 275
Câu 246: Tại sở giao dịch, trong phiên giao dịch sau khi tập hợp được các lệnh mua và bán cổ phiếu X nhận thấy như sau:
I. ở mức giá 275 có: khối lượng đặt mua là 720 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1.560 cổ phiếu.
II. ở mức giá 274 có: khối lượng đặt mua là 900 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1.440 cổ phiếu.
III. ở mức giá 273 có: Khối lượng đặt mua là 1200 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 900 cổ phiếu.
IV. ở mức giá 272 có: Khối lượng đặt mua là 1400 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 640 cổ phiếu.
Giá phiên dịch trước đó của cổ phiếu X là 273.5. Vậy giá được xác định cho phiên giao dịch này của cổ phiếu X sẽ là:
a. 272
b. 273
c. 274
d. 275
Câu 247: Cổ phiếu X có mức tăng trưởng g = 0, cổ tức nhận được hàng năm là 2.000 đồng. Với mức tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%/năm thì giá cổ phiếu X được xác định là:
a. 20.000 đồng
b. 10.000 đồng
c. 15.000 đồng
d. 21.000 đồng
Câu 248: Cổ phiếu X có mức tăng trưởng không đổi g = 5%/năm, cổ tức vừa được chia trước đó là 2.000 đồng/cổ phiếu, với mức tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%/năm, giá cổ phiếu X được xác định là:
a. 42.000 đồng
b. 40.000 đồng
c. 41.500 đồng
d. 40.500 đồng
Câu 249: Một trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, l•i suất 5%/năm, thời hạn trái phiếu 3 năm, thanh toán theo mệnh giá vào cuối kỳ hạn. Nếu l•i suất yêu cầu là 6% thì giá trái phiếu sẽ là:
a. 500.000 đồng
b. 490.000 đồng
c. 486.634,9 đồng
d. 499.602,6 đồng
Câu 250: Giá của cổ phiếu X được xác định trong phiên giao dịch là 155 như bảng dưới đây
Mua
Giá

Bán
Lệnh mua
SL Mua
Cộng dồn
Cộng dồn
SL bán
Lệnh bán
M1
600
600
Thị trường



M2
300
900
156
1600
500
B2
M3
400
1300
155
1.100
300
B3
M4
500
1800
154
800
200
B4
M5
100
1900
153
600
400
B5
M6
200
2100
152
200
100
B6



Thị trường
100
100
B1

H•y cho biết lệnh mua nào được thực hiện:
a. M1: 600, M2: 300, M3: 400
b. M1: 600, M2: 300, M3: 200
c. M3: 300, M4: 500, M5: 400, M6: 200
d. M2: 300, M3: 400, M4: 400
Câu 251: Giá của cổ phiếu X được xác định trong phiên giao dịch là: 155 như bảng dưới đây:
Mua
Giá

Bán
Lệnh mua
SL Mua
Cộng dồn
Cộng dồn
SL bán
Lệnh bán
M1
600
600
Thị trường



M2
300
900
156
1600
500
B2
M3
400
1300
155
1.100
300
B3
M4
500
1800
154
800
200
B4
M5
100
1900
153
600
400
B5
M6
200
2100
152
200
100
B6



Thị trường
100
100
B1

H•y cho biết lệnh bán nào được thực hiện:
a. B1: 100, B2: 500, B3: 200
b. B1: 100, B3: 300, B4: 200, B5: 400, B6: 100
c. B2: 100, B3: 300, B4: 200, B5; 400, B6: 100
d. B1: 100, B2: 100, B6: 100, B5: 400 < B4: 200, B3: 300
Câu 252: Một nhà đầu tư bán 100 cổ phiếu X với giá 24.000 đồng/cổ phiếu. Phí môi giới là 0,5% trên giá trị giao dịch. Vậy số tiền nhà đầu tư đó thu được là:
a. 2.400.000 đồng
b. 2.412.000 đồng
c. 2.388.000 đồng
d. 2.410.000 đồng
Câu 253: Một nhà đầu tư mua được 200 cổ phiếu Y với giá 50.000đ/cổ phiếu.Phí môi giới là 0,5% trên giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư phải trả là:
a. 10.000.000 đồng
b. 10.050.000 đồg
c. 9.950.000 đồng
d. 10.500.000 đồng
Câu 254: Giả sử cổ phiếu A đang có giá ở phiên giao dịch trước là 101.000 đồng, theo quy định yết giá của Việt Nam hiện nay, giá mà bạn trả trong phiên giao dịch này như thế nào là hợp lệ:
a. 101.500 đồng
b. 100.000 đồng
c. 106.050 đồng
d. 95.000 đồng
Câu 255: Công ty X đang cung ứng 300.000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 USD/ cổ phiếu. Lệ phí cho nhà quản lý là 0,15 USD/ cổ phiếu, lệ phí cho nhà bảo l•nh là 0,2 USD/ cổ phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 0,65 USD / cổ phiếu, như vậy, giá mà công chúng phải trả khi mua một cổ phiếu là:
a. 13,75 USD
b. 14 USD
c. 15 USD
d. 14,5 USD
Câu 256: Nhà đầu tư có tổ chức là:
a. Công chúng đầu tư
b. Các tổ chức kinh tế
c. Quỹ đầu tư
d. Các công ty
Câu 257: Cổ phiếu ưu đ•i cổ tức được trả cổ tức theo:
a. Tỷ lệ cố định
b. Mức cổ tưc cao hơn cổ tức cổ phiếu phổ thông
c. Tỷ lệ cố định cao hơn trái tức
d. Tỷ lệ tuyệt đối tối đa
Câu 258: Một trong những điều kiện công ty trả cổ tức là:
a. Có l•i trong kỳ
b. Có l•i tích lũy lại
c. Có thăng dư vốn
d. Tất cả các trường hợp trên
Câu 259: Nguồn lợi tức tiềm năng của trái phiếu là:
a. Tiền l•i định kỳ
b. Chênh lệch giá mua, bán trái phiếu
c. L•i của l•i trái phiếu
d. Tất cả các phương án trên
Câu 260: Quỹ đầu tư chứng khán của Việt Nam là quỹ:
a. Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản vào quỹ
b. Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản vào quỹ
c. Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản vào quỹ
d. Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản vào quỹ
Câu 261: Phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật Việt Nam là:
a. Chào bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành
b. Chào bán chứng khoán có thể chuyển nhượng được
c. Chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp
d. Cả a và b
Câu 262: Chào bán so cấp là:
a. Đợt phát hành cổ phiếu bổ sung của công ty đại chúng cho rộng r•i công chúng.
b. Phát hành trái phiếu ra công chúng
c. Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 263: Tổ chức b•o l•nh phát hành ở Việt Nam chỉ được bảo l•nh cho một đợt phát hành với tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá:
a. 20% vốn có của tổ chức bảo l•nh phát hành.
b. 25% vốn có của tổ chức bảo l•nh phát hành
c. 30% vốn có của tổ chức bảo l•nh phát hành
d. 35% vốn có của tổ chức bảo l•nh phát hành
Câu 264: Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:
a. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
b. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
c. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
d. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
Câu 265: Chứng nhận đăng ký phát hành chứng khoán bị thu hồi trong trường hợp sau:
a. Sai sót trong bản cáo bạch gây thiệt hại cho nhà đầu tư
b. Phát hành chỉ đạt 85% số lượng chứng khoán được phát hành
c. Chỉ đạt được 100 nhà đầu tư
d. Tất cả các câu trên.
Câu 266: Một trái phiếu có mệnh giá 10.000 USD, thời hạn 2 năm, l•i suất 5%/năm. Nếu l•i suất yêu cầu là 10%/năm thì giá của trái phiếu sẽ là:
a. 9132.23 USD
b. 9005 USD
c. 10005 USD
d. 10132 USD
Câu 267: Cổ phiếu X có tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng không đổi theo các nhà phân tích chứng khoán là 8%/năm. Cổ tức được trả trong lần gần nhất là 2 USD. Nếu nhà đầu tư có ý định bán cổ phiếu đi sau khi đ• nhận cổ tức của năm thì phải bán với giá bao nhiêu biết rằng tỷ lệ sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/năm:
a. 58,32 USD
b. 54 USD
c. 55 USD
d. 58 USD
Câu 268: Sau khi có quyết định hồi chứng nhận đăng ký phát hành, tổ chức phát hành phải hoàn trả tiền cho nhà đầu tư trong vòng:
a. 15 ngày
b. 30 ngày
c. 45 ngày
d. 60 ngày
Câu 269: Hội đồng quản trị, ban giám đốc, ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:
a. ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty kể từ ngày niêm yết
b ít nhất 20% vốn cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
c ít nhất 50% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết.
d. Tất cả các câu trên.
Câu 270: Biên độ giao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:
a. Bộ trưởng bộ tài chính quy định.
b. Chủ tịch ủy ban chứng khoán nhà nước quy định
c. Thống đốc ngân hàng Nhà nước quy định
d. Giám đốc trung tâm giao dịch chứng khoán quy định
Câu 271: Thời hạn công bố thông tin về báo cáo tài chính năm của tổ chức niêm yết chậm nhất là:
a. 5 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
b. 10 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
c. 15 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
d. 20 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
Câu 272: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin bất thường trong thời gian:
a. 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
b. 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
c. 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
d. 20 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
Câu 273: Công ty chứng khoán có thể chỉ hoạt động tối đa
a. 30 ngày
b. 45 ngày
c. 60 ngày
d. 90 ngày
Câu 274: Khi tiến hành tự doanh chứng khoán, công ty chứng khoán không được:
a. Đầu tư trên 20% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết
b. Đầu tư vào cổ phiếu của công ty đang có sở hữu 50% vốn điều lệ của công ty chứng khoán.
c. Đầu tư 15% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức không niêm hết.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 275: Công ty chứng khoán phải duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu trên tỏng vốn nợ điều chỉnh là:
a. 3%
b. 5%
c. 6%
d. 8%
Câu 276: Công ty chứng khoán phải báo cáo ủy ban chứng khoán khi vốn khả dụng thấp hơn quy định trong vòng:
a. 24 giờ kể từ khi phát hiện
b. 32 giờ kể từ khi phát hiện
c. 40 giờ kể từ khi phát hiện
d. 48 giờ kể từ khi phát hiện
Câu 278: Công ty quản lý quỹ được phép
a. Dùng tài sản quỹ để cho vay
b. Dùng vón của quỹ để bảo l•nh các khoản vay
c. Vay để tài trợ cho hoạt động quỹ
d. Tất cả đều sai
Câu 279: Một công ty có lợi nhuận sau thiếu là 12.000.000.000 đồng. Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành là 5.000.000 cổ phiếu, tổng số cổ phiếu ưu đ•i trị giá 1.000.000.000 đồng phải trả l•i hàng năm là 50%. Vậy cổ tức của mỗi cổ phiếu phổ thông là:
a. 2.000 đồng
b. 2.500 đồng
c. 2.300 đồng
d. 2.400 đồng
Câu 280: Năm N, công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đ• phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40.000, không có cổ phiếu ưu đ•i. Hội đồng quản trị quyết định trả 560 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ phần được trả cổ tức là:
a. 1500 đồng
b. 2000 đồng
c. 1000 đồng
d. 1300 đồng
Câu 281: Nhà đầu tư A vừa mua được 100 cổ phiếu phổ thông X với giá 24.000 đồng/cổ phiếu, phí môi giới là 0,5% tổng giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư A đ• bỏ ra là:
a. 24.000.000 đồng
b. 24.150.000 đồng
c. 23.878.000 đồng
d. 24.120.000 đồng
Câu 282: Một công ty có cổ phiếu đang được bán với giá 20 USD / cổ phiếu. Nếu tất cả các trái chủ của công ty đều chuyển đổi thành cổ phiếu thường (Đối với trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường) thì:
a. EPS giảm
b. EPS tăng
c. EPS không bị ảnh hưởng
d. P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng
Câu 283: Các câu nào sau đây không chắc chắn với quyền mua cổ phiếu (rights)
a. Giá trị nội tại của quyền mua trước.
1. Bằng 0 nếu hết thời hạn hiệu lực của quyền
2 > 0 nếu quyền còn hiệu lực.
b. Một quyền cho phép mua một cổ phiếu mới
c. Trong thời hạn hiệu lực của quyền, người sở hữu quyền có thể sử dụng quyền để mua cổ phiếu mới hoặc bán nó trên thị trường.
d. Trước khi phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn, công ty bắt buộc phải phát hành quyền mua trước.
Câu 284: Chức năng chính của nhà bảo l•nh phát hành là:
a. Phân phối chứng khoán ra công và cung cấp thị trường cấp 2.
b. Phân phối chứng khoán ra công chúng và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát hành.
c. Cung cấp thị trường cấp 2 và cung cấp tài chính cá nhân.
d. Cung cấp thị trường cấp 2 và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát hành.
Câu 285: Tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:
a. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
b. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên HDDQT và ban Giám đốc.
c. Đơn xin phép phát hành.
d. Bản cáo bạch
Câu 286: Nếu một cổ phiếu đang được mua bán ở mức 35USD nhưng bạn chỉ có để mua cổ phiếu đó với giá là 30 USD, bạn nên đặt lệnh.
a. Thị trường
b. Giới hạn
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
Câu 287: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán.
a. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
b. Hạn chế rủi ro.
Câu 288: Các chỉ tiêu sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:
a. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
b. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
c. Tỷ số P/E.
d. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán.
Câu 289: Để dự đoán xem việc tăng, giảm giá chứng khoán nào đó có phải là khởi đầu một xu hướng biến động lớn hay không, nhà phân tích kỹ thuật sẽ:
a. Xem xét kỹ các báo cáo tài chính.
b. Đi thu nhập các tin đồn
c. Sử dụng biểu đồ
d. Tất cả các câu trên
Câu 290: Công ty ABA có 10.000 cổ phần đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức 30% cổ phiếu khách hàng của bạn có 100 cổ phần ABA, sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ sở hữu công ty của ông ta là bao nhiêu:
a. 1%
b. 1,3%
c. 1,5%
d. 1,1%
Câu 291: Một trái phiếu có l•i suất cao đang bán với giá cao hơn mệnh giá và được thu hồi theo mệnh giá. Bên nào sẽ hưởng lợi về điều khoản bảo vệ về lệnh thu hồi:
a. Nhà đầu tư.
b. Tổ chức phát hành
c. Người ủy thác
d. Công ty môi giới chứng khoán
Câu 292: Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:
a. 100 đồng
b. 200 đồng
c. 300 đồng
d. 500 đồng
Câu 293: Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ở Việt Nam là:
a. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có l•i.
b. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có l•i.
c. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có l•i.
d. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có l•i.
Câu 294: Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niên yết được quy định theo pháp luật Việt Nam là:
a. 25% Tổng số cổ phiếu
b. 49% Tổng số cổ phiếu
c. 30% Tổng số cổ phiếu
d. 27% Tổng số cổ phiếu
Câu 295: Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
a. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đ• góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ VNĐ trở lên.
b. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đ• góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VNĐ trở lên.
c. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đ• góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VNĐ trở lên.
d. Không câu nào đúng.
Câu 296: Một trong các điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
a. Hoạt động kinh doanh có l•i liên tục 2 năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
b. Hoạt động kinh doanh có l•i liên tục 3 năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
c. Hoạt động kinh doanh có l•i liên tục năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
d. Không câu nào đúng.
Câu 297: Nếu một trái phiếu được bán đúng bằng mệnh giá của nó thì:
a. L•i suất hiện hành của trái phiếu < l•i suất danh nghĩa của tráiphiếu
b. L•i suất hiện hành của trái phiếu = l•i suất danh nghĩa của trái phiếu
c. L•i suất hiện hành của trái phiếu > l•i suất danh nghĩa của trái phiếu
d. Không có câu nào đúng.
Câu 298: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
a. L•i suất hiện hành của trái phiếu < l•i suất danh nghĩa của tráiphiếu
b. L•i suất hiện hành của trái phiếu = l•i suất danh nghĩa của trái phiếu
c. L•i suất hiện hành của trái phiếu > l•i suất danh nghĩa của trái phiếu
d. Không có cơ sở để so sánh.
Câu 299: Nếu một trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá thì:
a. L•i suất hiện hành của trái phiếu < l•i suất danh nghĩa của tráiphiếu
b. L•i suất hiện hành của trái phiếu = l•i suất danh nghĩa của trái phiếu
c. L•i suất hiện hành của trái phiếu > l•i suất danh nghĩa của trái phiếu
d. Không có câu nào đúng.
Câu 300: Nhà đầu tư sẽ yêu cầu một l•i suất như thế nào nếu mua trái phiếu có điều khoản cho phép nhà phát hành có thể mua lại:
a. Cao hơn l•i suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn
b. Thấp hơn l•i suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn.
c. Bằng l•i suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn.
d. Tùy nhà phát hành.
Câu 301: Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu X được xác định là 32.500 đồng, như vậy những lệnh mua sau sẽ được thực hiện.
a. Lệnh đặt mua > 32.500 đồng
b. Lệnh đặt mua = 32.500 đồng
c. Lệnh đặt mua < 32.500 đồng
d. Trường hợp (a) chắc chắn được thực hiện và trường hợp (b) có thể được thực hiện tùy trường hợp cụ thể.
Câu 302: Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu X được xác định là 52.000 đồng, như vậy những lệnh bán sau sẽ được thực hiên:
a. Lệnh đặt bán > 52.000 đồng
b. Lệnh đặt bán = 52.000 đồng
c. Lệnh đặt bán < 52.000 đồng
Câu 303: Thị trường OTC là:
a. Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh
b. Thị trường giao dịch theo phương thức thỏa thuận
c. Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh và phương thức thỏa thuận.
d. Không có câu nào đúng.
Câu 304: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội là:
a. Nơi giao dịch những chứng khoán đ• niêm yết.
b. Nơi giao dịch những chứng khoán chưa niêm yết
c. Cả a và b
d. Chỉ mua bán trái phiếu của các công ty
Câu 305: Chỉ số VN - Index thời điểm cao nhất tính cho tới hiện nay là:
a. 300 điểm
b. 400 điểm
c. Trên 1000 điểm
d. Không câu nào đúng.
Câu 306: Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống khi họ đi đoán giá của cổ phiếu sẽ:
a. Tăng lên
b. Giảm đi
c. Không thay đổi
d. Không câu nào đúng
Câu 307: Lợi nhuận mà người bán chứng khoán không nhận được là:
a. (Giá cuối kỳ + Cổ tức) - giá ban đầu
b. Giá ban đầu - (cổ tức + giá cuối kỳ)
c. Giá ban đầu - Giá cuối kỳ
d. Giá cuối kỳ - giá ban đầu
Câu 308: Trái phiếu có thời gian dáo hạn dài sẽ cho nhà đầu tư:
a. L•i suất ổn định và giảtị thị trường ổn định.
b. L•i suất ổn định và giá trị thị trường biến động
c. L•i suất biến động và giá trị thị trường ổn định
d. L•i suất biến động và giá trị thị trường biến động.
Câu 309: Cái gì sau đây bị ảnh hưởng bởi việc phát hành trái phiếu dài hạn:
a. Tài sản
b. Tổng số nợ
c. Vốn lưu động
d. Vốn cổ phần
Câu 310: Trong trường hợp nào vốn cổ đông sẽ bị pha lo•ng:
a. Trả cổ tức bằng chứng khoán
b. Tách cổ phiếu
c. Trái phiếu có thể chuyển đổi được chuyển sang cổ phiếu thường
d. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 311: Chức năng của thị trường tài chính là:
a. Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
b. Hình thành giá các tài sản, tài chính
c. Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
d. Tất cả các chức năng trên.
Câu 312: Kênh tài chính gián tiếp là:
a. Thị trường chứng khoán
b. Thị trường trái phiếu.
d. Sở giao dịch chứng khoán
Câu 313: Thị trường vốn là thị trường giao dịch:
a. Các công cụ tài chính ngắn hạn
b. Các công cụ tài chính trung và dài hạn
c. Kỳ phiếu
d. Tiền tệ
Câu 314: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
a. Thị trường tín dụng.
b. Thị trường liên ngân hàng
c. Thị trường vốn
d. Thị trường mở
Câu 315: Thị trường chứng khoán không phải là:
a. Nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm
b. Định chế tài chính trực tiếp.
c. Nơi giao dịch cổ phiếu
d. Nơi đấu thầu các tín phiếu
Câu 316: Đối tượng tham gia mua - bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán có thể là:
a. Chính phủ
b. ủy ban chứng khoán Nhà nước
c. Quĩ đầu tư chứng khoán
d. Sở giao dịch chứng khoán.
Câu 317: Tổ chức nào không được phát hành trái phiếu:
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Công ty hợp danh
c. Doanh nghiệp Nhà nước
d. Công ty cổ phần
Câu 318: Cơ quan quản lý Nhà nước đối với TTCK là:
a. Sở giao dịch chứng khoán
b. Hiệp hội kinh doanh chứng khoán.
c. ủy ban chứng khoán
d. ủy ban nhân dân thành phố
Câu 319: Các nguyên tắc hoạt động của TTCK tập trung
a. Mua bán trực tiếp
b. Công khai thông tin
c. Giao dịch thỏa thuận
d. Tất cả đều đúng
Câu 320: Công khai thông tin về TTCK phải thỏa m•n các yêu cầu ngoại trừ
a. Chính xác
b. Kịp thời
c. Dễ tiếp cận
d. Ưu tiên khách hàng
Câu 321: Thị trường chứng khoán thứ cấp là:
a. Thị trường huy động vốn
b. Thị trường tạo hàng hóa chứng khoán
c. Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
d. Tất cả đều đúng
Câu 322. Thị trường chứng khoán tập trung là thị trường.
a. Giao dịch thỏa thuận diễn ra đồng thời với giao dịch khớp lệnh
b. Giao dịch khớp lệnh
c. Giao dịch tất cả các loại chứng khoán
d. Giao dịch chứng khoán của công ty vừa và nhỏ
Câu 323: Nhận định nào là sai về thị trường thứ cấp
a. Là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
b. Là nơi luân chuyển vốn đầu tư
c. Là nơi tạo cơ hội đầu tư cho công chúng.
d. Là nơi chuyển đổi sở hữu về chứng khoán
Câu 324: Những cổ phiếu nào được tự do chuyển nhượng:
a. Cổ phiếu ưu đ•i cổ tức
b. Cổ phiếu ưu đ•i biểu quyết
c. Cổ phiếu phổ thông
d. Cổ phiếu quỹ                                                                                                   
Câu 325: Cổ đông phổ thông có quyền:
a. Nhận cổ tức trước trái tức
b. Nhận thanh lý tài sản đầu tiên khi công ty phá sản
c. Bỏ phiếu
d. Nhận thu nhập cố định                                                                                                  
Câu 326: Thặng dư vốn phát sinh khi
a. Công ty làm ăn có l•i
b. Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu mới
c. Công ty tăng vốn khi phát hành thêm chứng khoán
d. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 327: Giá tráiphiếu vận động
a. Ngược chiều với l•i suất thị trường
b. Cùng chiều với l•i suất thị trường
c. Không chịu ảnh hưởng của l•i suất thị trường
d. Tất cả đều sai.
Câu 328: Khi mua cổ phiếu nhà đầu tư quan tâm nhất đến:
a. Giá cổ phiếu
b. Tình hình hoạt động của công ty
c. Quan hệ cung cầu của cổ phiếu trên thị trường
Câu 329: Khi mua trái phiếu nhà đầu tư quan tâm nhất đến gì:
a. Mệnh giá trái phiếu
b. L•i suất trái phiếu
c. Thời hạn dáo hạn của trái phiếu
d. Cách thức trả l•i trái phiếu
Câu 330: Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó
a. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ nợ
b.Cổ đông có quyền tự do chuyển đổi tất cả các loại cổ phiếu của mình
c. Hạn chế số lượng cổ đông tối đa
d. Tất cả đều đúng.
Câu 331: Công ty cổ phần bắt buộc phải có
a. Cổ phiếu phổ thông
b. Cổ phiếu ưu đ•i
c. Trái phiếu công ty
d. Tất cả các loại chứng khoán trên
Câu 332: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
a. Để dễ dàng quản lý
b. Để bảo vệ công chúng đầu tư
c. Để thu hút phát hành
d. Để dễ dàng huy động vốn.
Câu 333: ở Việt Nam, muốn phát hành cổ phiếu ra công chúng phải:
a. Được ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp phép
b. Được ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận đăng ký
c. Xin phép bộ tài chính
d. Xin phép trung tâm giao dịch
Câu 334: Nghị định 144/2003/NĐ-CP của Chính phủ diều chỉnh.
a. Phát hành cổ phiếu của các tổ chức tín dụng
b. Phát hành cổ phiếu của các doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa
c. Phát hành cổ phiếu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển đổi thành công ty cổ phần.
d. Phát hành cổ phiếu của công ty cổ phần.
Câu 335: Phát hành cổ phiếu ra công chúng bao gồm các hình thức:
a. Chào bán sơ cấp lần đầu.
b. Chào bán thứ cấp lần đầu
c. Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng
d. Tất cả các hình thức trên.
Câu 336: Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm:
a. Chào bán thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ
b. Chào bán thêm cổ phiếu để trả cổ tức
c. Chào bán thêm cổ phiếu thưởng
d. Tất cả các câu trên.
Câu 337: ủy ban chứng khoán cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành ra công chúng kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ trong thời hạn:
a. 30 ngày.
b. 30 ngày làm việc
c. 45 ngày.
d. 45 ngày làm việc.
Câu 338: Trông thời hạn UBCKNN xem xét hồ sơ đăng ký phát hành đối tượng có liên quan được phép:
a. Quảng cáo chào mời mua cổ phiếu.
b. Thăm dò thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng.
c. Được phép sử dụng các thông tin trong bản cáo bạch để thăm dò thị trường.
d. Tất cả các phương án trên.
Câu 339: Những tổ chức được phép làm đại lý phát hành chứng khoán.
a. Công ty chứng khoán.
b. Tổ chức tín dụng
c. Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng
d. Tất cả các phương án trên
Câu 340: Bảo l•nh phát hành chứng khoán là việc tổ chức bảo l•nh giúp tổ chức phát hành thực hiện:
a. Các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán.
b. Nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành.
c. Tổ chức phân phối chứng khoán.
d. Tất cả các việc trên.
Câu 341: Phân phối cổ phiếu phải:
a. Theo giá bán được xác định trong bản cáo bạch đ• đăng ký với UBCKNN
b. Theo giá thỏa thuận với nhà đầu tư.
c. Theo giá trị trường qua đấu giá
d. Theo giá ưu đ•i do Hội đồng quản trị của công ty phát hành quyết định
Câu 342: Tổ chức bảo l•nh phát hành phải:
a. Có liên quan với tổ chức phát hành.
b. Phải có giấy phép hoạt động bảo l•nh
c. Phải là công ty chứng khoán.
d. Phải là công ty tài chính.
Câu 343: Điều điện niêm yết cổ phiếu
a. Vốn điều lệ 5 tỷ đồng trở lên.
b. Kinh doanh có l•i 2 năm liên tiếp
c. Tối thiểu 20% cổ phiếu bán ít nhất 50 cổ đông ngoài tổ chức phát hành
d. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 344: Giao dịch nội bộ phải thông báo cho trung tâm giao dịch chứng khoán trước khi thực hiện ít nhất.
a. 10 ngày làm việc
b. 10 ngày
c. 15 ngày làm việc
d. 15 ngày
Câu 345: Tổ chức niêm yết được phép mua bán cổ phiếu quỹ trong vòng:
a. 60 ngày làm việc
b. 60 này
c. 90 ngày
d. 90 ngày làm việc
Câu 346: Tổ chức niêm yết chỉ được bán cổ phiếu quỹ sau khi trả lại tối thiểu
a. 3 tháng
b. 4 tháng
c. 5 tháng
d. 6 tháng
Câu 347: Tổ chức nào sau đây có thể là thành viên của trung tâm giao dịch chứng khoán:
a. Công ty chứng khoán
b. Công ty quản lý quỹ
c. Quỹ đầu tư chứng khoán
d. Ngân hàng chỉ định chứng khoán
Câu 348: Tổ chức nào sau đây có thể là thành viên của trung tâm giao dịch chứng khoán phải có:
a. Giấy phép hoạt động môi giới chứng khoán.
b. Giấy phép tự doanh chứng khoán.
c. Có cơ sở vật chất đảm bảo giao dịch.
d. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 349: Nhà đầu tư có quyền bán cổ phiếu niêm yết lô lẻ tại:
a. Trung tâm giao dịch chứng khoán
b. Công ty chứng khoán.
c. Thị trường tự do
d. Các Ngân hàng thương mại
Câu 350:  Đổi tên phân bổ thị trường chứng khoán gồm:
a. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết.
b. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
c. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán.
d. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán trung tâm phát hành.
Câu 351: Tự doanh chứng khoán là việc:
a. Công ty chứng khán mua bán chứng khoán cho khách hàng
b. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình
c. Công ty chứng khoán quản lý vốn của khách hàng qua việc và nắm giữ chứng khoán vì quyền lợi khách hàng.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 352: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm trên
a. 3 số báo liên tiếp của một tờ báo.
b. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo.
c.5 số báo liên tiếp của một tờ báo.
d. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo.
Câu 353: Công ty chứng khoán là gì:
a. Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh
c. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn
d. Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần
Câu 354: Các loại hình kinh doanh chứng khoán chính là:
a. Môi giới phát hành chứng khoán
b. Bảo l•nh phát hành, quản lý doanh mục đầu tư
c. Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán.
d.TÊt c¶
Câu 355: Thi hạn cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán là:
a. 60 ngày kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
b. 60 này làm việc kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
c. 45 ngày kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
d. 45 ngày làm việc kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
Câu 356: Các công ty chứng khoán nhận lệnh qua:
a. Mạng Internet
b. Chi nhánh
c. Phòng giao dịch
d. Đại lý nhận lệnh
e.Tất cả
Câu 357: Điều kiện để nhân viên công ty chứng khoán được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán là:
a. Có chứng chỉ nguyên môn về chứng khoán do UBCK cấp.
b. Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
c. Đủ tiêu chuẩn trình độ chuyên môn
d. Tất cả các điều kện trên
Câu 358: Nhân viên công ty chứng khoán
a. Được tự do mua, bán cổ phiếu ở mọi nơi
b. Chỉ được mở tài khoản giao dịch cho mình tại công ty chứng khoán nơi làm việc.
c. Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của một tổ chức phát hành.
d. Làm giám đốc một công ty niêm yết.
Câu 359: Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán có thời hạn:
a. 2 năm
b. 3 năm
c. 4 năm
d. 5 năm
Câu 360: Qũy đầu tư chứng khoán có vốn điều lệ tối thiểu là:
a. 5 tỷ đồng
b. 10 tỷ đồng
c. 15 tỷ đồng
d. 20 tỷ đồng
Câu 361: Cơ cấu tổ chức của công ty chứng khán phải đảm bảo:
a. Tách biệt giữa hoạt động kinh doanh của chủ sở hữu công ty chứng khoán với hoạt động kinh doanh của công ty chứng khán.
b. Tách biệt hoạt động môi giới với hoạt động tự doanh
c. Tách biệt hoạt động tự doanh với hoạt động quản lý danh mục đầu tư
d. Tất cả những điều trên.
Câu 362: Nghiệp vụ ư vấn tài chính bao gồm:
a. Tư vấn kết cấu tài chính.
b.Tư vấn phát triển và niêm yết chứng khoán.
d. Các ngân hàng thương mại
Câu 363: Đối tượng công bố thôn tin thị trường chứng khoán gồm:
a. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết
b. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
c. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán.
d. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch.
Câu 364: Tự doanh chứng khoán là việc
a. Công ty chứng khoán mua bán chứ khoán cho khách hàng.
b. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình
c. Công ty chứng khoán quản lý vốn của khách hàng qua việc và nắm giữ chứng khoán vì quyền lợi của khách hàng.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 365: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm trên:
a. 3 số báo liên tiếp của một tờ báo.
b. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo
c. 5 số báo liên tiếp của một tờ báo
d. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo
Câu 366: Công ty chứng khoán phải là:
a. Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh
c. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn
d. Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần
Câu 367: Các loại hình kinh doanh chứng khoán chính là:
a. Môi giới, tự doanh chứng khoán
b. Bảo l•nh phát hành, quản lý danh mục đầu tư
c. Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán.
d. Tất cả các loại hình trên.
Câu 368: Thời hạn cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán tối đa là:
a. 60 ngày kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
b. 60 ngày làm việc kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ.
c. 45 ngày kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
d. 45 ngày làm việc kể từ khi UBCk nhận được hồ sơ hợp lệ
Câu 369: Công ty chứng khoán được phép:
a. Làm đại lý phát hành chứng khoán niêm yết
b. Làm đại lý phát hành chứng khoán chưa niêm yết
c. Tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 370: Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán chỉ được cấp cho:
a. Công ty chứng khoán
b. Cá nhân có đủ chứng chỉ chuyên môn về thị trường chứng khoán.
c. Cá nhân đang làm việc tại một công ty chứng khoán.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 371: Giao dịch theo phương thức khớip lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá dưới 50.000 đồng là:
a. 100 đ
b. 200 đ
c. 300 đ
d. 500 đ
Câu 372: Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vịyết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 100.000 đồng trở lên là:
a. 100 đ
b. 1000 đ
b. 300 đ
c. 500 đ
Câu 373: Công ty A là một doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa, công ty A sẽ tiến hành bán cổ phần bằng cách:
a. Đấu gia công khai
b. Chỉ bán trong nội bộ công ty
c. Bán theo giá sẵn cho người ld
d. Chỉ có b và c
Câu 374: Doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa thực hiện bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng bắt buộc phải thực hiện đấu giá qua trung gian giao dịch chứng khoán nếu khối lượng cổ phần bán ra công chúng có giá trị.
a. 10 tỷ đồng trở lên
b. Từ 1 đến 10 tỷ đồng
c. 5 tỷ đồng trở lên
d. Tùy doanh nghiệp có muốn thực hiện đấu giá qua trung tâm hay không.
Câu 375: Điều kiện được đăng ký giao dịch tại TTGDCK Hà Nội đối với cổ phiếu là:
a. Doanh nghiệp cổ phần có vờnt 5tỷ trở lên có ít nhất 50 cổ đông, có tình hình tài chính lành mạnh, báo cáo tài chính 1 năm được kiểm toán.
b. Doanh nghiệp cổ phần có vốn từ 5 tỷ trở lên có ít nhất 50 cổ đông trong tổ chức phát hành, có tình hình tài chính lành mạnh, báo cáo tài chính 1 năm được kiểm toán.
c. Doanh nghiệp cổ phần có vốn từ 10 tỷ trở lên có ít nhất 100 cổ đông ngoài tổ chức phát hành, có tình hình tài chính lành mạnh, báo cáo tài chính 1 năm được kiểm toán.
d. Không câu nào đúng.
Câu 376: Khi thực hiện bán cổ phần của DNNN, cổ đông chiến lược được phép mua:
a. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.
b. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.
c. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.
d. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.
Câu 377: Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá tại trung tâm giao dịch chứng khán Hà Nội, nhà đầu tư phải đặt cọc:
a. 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
b. 15% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
c. 5% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm.
d. Không phải đặt cọc.
Câu 378: Công ty cổ phần ABC phát hành trái phiếu trị giá 10 tỷ đồng, mệnh giá trái phiếu là 100.000 đồng. Đợt phát hành này ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán của công ty như sau:
a. Tăng vốn lưu động.
b. Tăng vốn lưu động và tăng tổng nợ
c. Tăng vốn lưu động, tăng tổng nợ và tăng tổng tài sản
d. Tăng vốn lưu động, tăng tổng nợ, tăng tổng tài sản và tăng vốn chủ sở hữu.
Câu 379: Năm N, công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đ• phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là: 40.000, không có cổ phiếu ưu đ•i. HĐQT quyết định trả 560 triệu đồng cổ tức. Như vậy mỗi cổ phần được trả cổ tức là:
a) 1500đ
b) 2000đ
c) 1000đ
Câu 380: Loại hình niêm yết nào sau đây mang tính chất thâu tóm, sát nhập công ty
a) Niêm yết lần đầu
b) Niêm yết lại
c) Niêm yết bổ sung
d) Niêm yết cửa sau
e) Niêm yết tách, gộp cổ phiếu
Câu 381: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng góp là quỹ:
a) Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
b) Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên TTCK
c) Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
d) Được quyền phát hành bổ sung ra công chúng
Câu 382: Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD/cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu đó 1 năm trước đây với giá 30 USD/cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2USD/cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
a) 1000USD
b) 1200USD
c) 1300USD
d) Tất cả đều sai
Câu 383: Thị trường chứng khoán đang lên cổ phiếu REE đ• tăng giá liên tục mấy phiên, là nhà tư vấn đầu tư, bạn sẽ khuyên khách hàng của mình:
a) Mua chứng khoán này vào vì tôi dự báo nó còn lên
b) Bán chứng khoán này vì tôi suy nghĩ đ• lên mấy hôm rồi nó sẽ xuống
c) Không mua không bán gì cả vì thị trường chưa ổn định
d) Chỉ cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng và để họ tự quyết định mua bán
Câu 384: Tại thời điểm trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu thường
I. Quyền sở hữu của cổ đông hiện hữu bị pha lo•ng
II. Thuế thu nhập của công ty giảm
III. Người sở hữu trái phiếu chuyển đổi được nhận lại vốn gốc
IV. Thu nhập trên vốn cổ phần giảm
a) I và II
b) I, II và III
c) I và IV
d) I, II, III và IV
Câu 385: Cổ phiếu nào sau đây không được phép chuyển nhượng:
a) Cổ phiếu phổ thông
b) Cổ phiếu ưu đ•i cổ tức
c) Cổ phiếu ưu đ•i biểu quyết
d) Tất cả các loại trên
Câu 386: Công ty cổ phần bắt buộc phải có
a) Cổ phiếu phổ thông
b) Cổ phiếu ưu đ•i
c) Trái phiếu công ty
d) Tất cả các loại chứng khoán trên
Câu 387: Mục tiêu chính của công tác thanh tra, giám sát việc thực hiện pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán là:
I. Bảo vệ quyền lợi của người đầu tư
II. Góp phần đảm bảo cho hoạt động thị chứng khoán công bằng công khai và hiệu quả
III. Giảm thiểu rủi ro hệ thống
IV. Để người đầu tư ngày càng có l•i
a) I, II, III
b) Tất cả
Câu 388: Việc quản lý chứng khoán tại hệ thống lưu ký chứng khoán tập trung có thể được thực hiện:
a) Thông qua hệ thống tài khoản lưu ký chứng khoáng tại trung tâm lưu ký chứng khoán đối với chứng khoán ghi sổ
b) Lưu giữ đặc biệt - lưu giữ chứng chỉ chứng khoán trong kho trung tâm lưu ký chứng khoán đứng tên người gửi
c) Do tổ chức phát hành quản lý
d) a và b
Câu 389: Một công ty XYZ thông báo sẽ tách cổ phiếu, điều này sẽ làm:
a) Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách
b) Không thay đổi
c) Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
d) Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
Câu 390: Khi thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán công ty chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch chứng khoán thông qua:
a) Cơ chế giao dịch tại SGD CK hoặc thị trường OTC trong đó SGDCK/Thị trường OTC cùng chia sẻ trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó với khách hàng.
b) Cơ chế giao dịch tại SGD trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó.
c) Cơ chế giao dịch tại thị trường OTC trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó
d) B và C
Câu 391: Trong tháng 7 chúng ta không có ngày nghỉ lễ, giả sử lệnh bán chứng khoán của bạn đ• được thực hiện thành công vào phiên giao dịch ngày 16 tháng 7 (thứ 6). Trong thời gian thanh toán theo quy định hiện hành là T + 3. Thời gian tiền được chuyển vào tài khoản của bạn là:
a) Chủ nhật 18/7
b) Thứ hai 19/7
c) Thứ ba 20/7
d) Thứ tư 21/7
Câu 392: Giả sử bạn bán khống 100 cổ phiếu phổ thông với giá 50$/ cổ phiếu. Với mức ký quỹ ban đầu là 50%. Tỷ lệ l•i suất là bao nhiêu nếu bạn mua lại cổ phiếu này với giá 40$/cổ phiếu? Cổ phiếu này không trả cổ tức trong thời gian này và bạn không chuyển một khoản tiền nào ra khỏi tài khoản trước khi thực hiện giao dịch nói trên.
a) 20%
b) 25%
c) 40%
d) 50%
Câu 393: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán
a) Ngăn chặn sự thua lỗ
b) Hưởng lợi từ sự sụt giá
c) Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
d) Hạn chế rủi ro
Câu 394: Một công ty XYZ thông báo sẽ gộp cổ phiếu, Điều này sẽ làm:
a) Không thay đổi
b) Tăng mệnh giá và giảm số cổ phần
c) Giảm mệnh giá và tăng số cổ phần
d) Tăng mệnh tương đương với chỉ số tách
Câu 395: Lệnh ATO là lệnh:
a) Được thực hiện tại mức giá cao nhất
b) Được ưu tiên trước lệnh thị trường
c) Được sử dụng với mục tích làm tăng khối lượng giao dịch
d) Không làm ảnh hưởng đến mức giá khớp lệnh và khối lượng giao dịch
Câu 396: Giả sử, pptk quỹ có các khoản mục như sau:
1. Tiền mặt và các công cụ tài chính tương đương tiền mặt
1.500.000.000đ
2. Các cổ phiếu nắm giữ và thị giá:
Tên CP                   Số lượng                                Thị giá
REE                                         200.000                   29.000
AGF                                        100.000                   39.000
SGH                                        50.000                     16.000
HAP                                       20.000                     42.000
GMD                                      80.000                     51.000
BBC                                        180.000                   22.500
3. Tổng nợ
H•y xác định giá trị tài sản ròng của quỹ và giá trị đơn vị quỹ biết rằng tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành là 1 triệu chứng chỉ.
Tài sản 18.000.000
Câu 397: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ đầu tư
I. Phát hành liên tục
II. Không niêm yết
III. ít hấp dẫn đầu người đầu tư
IV. Phải mua lại chứng chỉ khi người sở hữu yêu cầu
V. Chính sách đầu tư dài hạn
Phương án
a) I, II, V
b) I, II và III
c) I, II, III và IV
d) I, II, IV
e) IV và V
Câu 398: Đối với các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên thị trường chứng khoán, điều kiện niêm yết cổ phiếu nào sau đây sẽ được giảm nhẹ:
a) Vốn điều lệ
b) Thời gian hoạt động có l•i
c) Thời gian cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát.
d) Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành
Câu 399: Trả cổ tức bằng cổ phiếu, sẽ:
a) Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
b) Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
c) Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
d) Không có câu nào đúng
Câu 400: Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 10200 đồng, đơn vị yết giá là 100 đồng, biên độ giao động giá là 5%. Các mức giá mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là:
a) 9600, 10998, 10608
b) 9600, 10000, 10100, 10300, 10400, 10500, 10600, 10700
c) 9700, 10000, 10100, 10500, 10600, 10700, 10800
d) 9600, 10000, 10100, 10200, 10300, 10400, 10500, 10600, 10700
e) Không phương án nào đúng
Câu 401: Thị trường tài chính bao gồm:
a) Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
b) Thị trường hối đoái và thị trường vốn
c) Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ
d) Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm
Câu 402: Để giao dịch chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán cần phải có các bước:
3I. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán
1II. Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh  mua bán chứng khoán
2III. Công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của trung tâm
5IV. Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán.
4V. Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư
Anh (chị) h•y chỉ ra trình tự trình tự các bước giao dịch chứng khoán theo các phương án sau:
a) I, II, III, IV, V
b) I, III, V, II, IV
c) II, I, V, IV, III
d) II, III, I, V, IV
e) Không có phương án nào đúng
Câu 403: Số lệnh của cổ phiếu XXX với giá đóng cửa trước đó là 30,5 như sau:
Mua
Giá
Bán
200 (H)
30.9
400 (B)
300 (A)
30.8
-
500 â
30.6
1100 (I)
-
30.5
800 (E)
500 (D)
30.4
500 (F)
600 (G)
30.3

700
ATO


H•y xác định giá và khối lượng giao dịch đối với mỗi nhà đầu tư
Câu 404:
I. Nhận cổ tức với mức ưu đ•i
II. Tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền
III. Khi công ty giải thể, nhận được lại một phần tài sản tương ứng với số vốn cổ phần góp vào công ty.
IV. Được nhận cổ tức ưu đ•i như l•i suất trái phiếu kể cả khi công ty làm ăn thua lỗ
Phương án:
a) I
b) I và II
c) I và II
d) Chỉ IV
e) I, III và IV
f) Tất cả
Câu 405: Qua thông báo về đợt phát trái phiếu Chính phủ Việt Nam tại thị trường chứng khoán Hoa Kỳ vừa qua chúng ta biết vốn huy động của Việt Nam là 750 triệu US$. Mệnh giá là 100$; l•i suất côupn là 6,785%. Thời gian đáo hạn là 10 năm. Trái phiếu đ• được bán ở giá 98,233 US$. Vì trái phiếu bán dưới mệnh giá nên chúng ta không huy động đủ 750 triệu US$.
a) Đúng
b) Sai
c) Không thể xác định
Câu 406: Hình thức bảo l•nh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết, gọi là:
a) Bảo l•nh với cam kết chắc chắn
b) Bảo l•nh với cố gắng tối đa
c) Bảo l•nh tất cả hoặc không
d) Tất cả các hình thức trên
Câu 407: Lệnh dừng để bán được đưa ra
a) Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b) Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
c) Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
Câu 408: Thị trường tài chính là nơi huy động vốn
a) Ngắn hạn
b) Trung hạn
c) Dài hạn
d) Cả ba yếu tố trên
Câu 409: Sở Giao dịch chứng khoán là:
a) Thị trường giao dịch chứng khoán tập trung
b) Thị trường giao dịch chứng khoán phi tập trung
c) Một trong các hình thức hoạt động của thị trường chứng khoán thứ cấp
Câu 410: Chứng khoán xác định người sở hữu nó có
a) Quyền sở hữu đối với một công ty
b) Quyền chủ nợ đối với một công ty
c) Quyền chủ nợ đối với Chính phủ hay chính quyền địa phương
d) Tất cả các quyền trên
Câu 411: Cổ phiếu và trái phiếu có cùng đặc trưng là:
a) Có l•i suất cố định
b) Có thu nhập theo hoạt động của công ty
c) Được quyền bầu cử tại đại hội cổ đông
d) Không có câu nào đúng

Câu 412: Xác định giá mở cửa theo các lệnh sau đây:
Bên bán
Giá

Bên mua
Số lượng
Lũy kế
Lũy kế
Số lượng
1.000

Thị trường


200

20.100


300

20.200


400

20.500


100

20.600

700
1.300

20.700

300
900

20.800

100


20.900

200
200

21.100




21.300

500
200

21.400


400

21.500

100


21.600

700


21.700

900


21.800

500


21.900

200


22.000

800


Thị trường

500

Khi:
a) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 20.600: ………………
b) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 21.000: ………………
c) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 21.500: ………………
Câu 413: Một lệnh dừng bán được đưa ra:
a) Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b) Hoặc là cao hơn hay thấp hơn giá thị trường hiện hành
c) Ngay tại giá thị trường hiện hành
d) Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
Câu 414: Công ty ABC được phép phát hành 5.000.000 cổ phiếu theo điều lệ Công ty 3.000.000 cổ phiếu đ• được phát hành, trong đó có 2.000.000 cổ phiếu là cổ phiếu quỹ, Công ty ABC có bao nhiêu cổ phiếu đang lưu hành?
a) 1.000.000
b) 2.000.000
c) 3.000.000
d) 5.000.000
Câu 415: Một Công ty chứng khoán thiếu sót xác nhận với khách hàng về một việc mua 100 cổ phiếu của công ty ABC với giá thị trường 34 3/8. Sau đó công ty nhận thấy rằng việc mua này thực sự được thực hiện ở giá 34 5/8. Như vậy khách hàng:
a) Phải trả 34 3/8
b) Phải trả 34 5/8
c) Có thể hủy bỏ lệnh
d) Có thể chấp nhận giá 34 3/8 hoặc hủy bỏ lệnh
Câu 416: Điều kiện cần thiết để thành lập Công ty cổ phần là:
a) Thu nhập do Công ty cổ phần mang lại cho những người góp vốn phải có l•i suất lớn hơn l•i suất tiền gửi ngân hàng.
b) Phải có sự nhất trí cao về mục tiêu kinh doanh và các hoạt động khác giữa các thành viên sáng lập công ty.
c) Nhà nước đ• ban hành đầy đủ các luật về Công ty cổ phần, luật thương mại, luật phá sản, luật cầm cố… và có nền kinh tế hàng hóa khá phát triển.
d) Cả a, b và c đều đúng
Câu 417: Đối với người kinh doanh chứng khoán, nếu dự đoán được mức trần (mức chống đỡ) thì tại thời điểm đạt mức đó nên:
a) Bán chứng khoán
b) Mua chứng khoán
Câu 418: H•y xác định ngày giao dịch chứng khoán không có cổ tức tại sơ đồ dưới đây. Biết rằng ngày đăng ký danh sách cổ đông cuối cùng 30/6 và thời gian thanh toán là T + 2
b) 27/6
c) 30/6
d) 28/6
Câu 419: Thị trường chứng khoán nước A áp dụng phương thức ghép lệnh từng đợt trên sổ lệnh vào thời điểm ghép lệnh có các thông tin sau: (giá tham chiếu: 20.300)
Bên bán
Giá

Bên mua
Số lượng
Cộng dồn
Cộng dồn
Số lượng


20.600

200
200

20.500

1.00
700

20.400

200(a); 200(b); 300(c); 300(d)
400

20.300

500
700

20.200

100


20.100

200


20.000

300

• Khách hàng a là công ty chứng khoán đặt lệnh lúc 8h15
• Khách hàng b, c, d đặt lệnh lúc 8h20. Trong đó b là cá nhân; c, d là công ty chứng khoán.
Kết quả thực hiện như sau:
a) Khách hàng (a): 200; (b): 200; (c): 200
b) Khách hàng (a): 200; (b): 200; (c): 100; (d): 100
c) Khách hàng (a): 200; (b): 100; (c): 150; (d): 150
Câu 420: Trong các điều kiện để doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công chứng, điều kiện nào quan trọng nhất?
a) Có sản phẩm nổi tiếng trên thị trường
b) Tình hình tài chính lành mạnh, ổn định và kết quả kinh doanh có hiệu quả trước khi phát hành.
c) Có bộ máy nhân sự tốt
d) Có cơ sở vật chất (máy móc thiết bị) hiện đại
Câu 421: Một Công ty có một loại cổ phiếu ưu đ•i không cộng dồn cổ tức đang lưu hành với số cổ tức được trả mỗi năm là 7USD. Nếu vào năm trước, số cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đ•i không được trả cổ đông mà lại được trả vào đầu năm nay thì cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đ•i này sẽ nhận cổ tức là bao nhiêu:
a) 7 USD
b) 10 USD
c) 14 USD
d) 20 USD
Câu 422: Các tổ chức tham gia hoạt động trực tiếp trên thị trường chứng khoán tập trung là:
I. Các nhà đầu tư cá thể
II. Các Công ty chứng khoán
III. Các nhà đầu tư có tổ chức
IV. Các ngân hàng thương mại được UBCKNN cấp phép hoạt động
a) Chỉ I
b) Chỉ có II
c) Chỉ I & III
d) Chỉ II và IV
Câu 423: Trong trường hợp xảy ra việc thanh lý tài sản công ty các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đ•i:
a) Là chủ nợ nói chung
b) Mất toàn bộ vốn đầu tư ban đầu
c) Là những người có độ ưu tiên sau cùng trong việc trả nợ của công ty
d) Chỉ là người có độ ưu tiên trước cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường trong việc chia phần tài sản còn lại của công ty sau khi công ty đ• thanh toán tất cả các nghĩa vụ nợ.
Câu 424: Ai là người chia quyền sở hữu trong công ty :
I. Cổ đông ưu đ•i
II. Cổ đông thường
III. Người nắm giữ trái phiếu
a) Chỉ I
b) Chỉ I và II
c) Cả I, II và III
Câu 425: Thị trường ngoài danh mục (OTC: Over - The - Counter) là một
a) Cả a, b, c đều sai
b) Thị trường đấu giá
c) Thị trường chuyển giao
d) Thị trường theo thương lượng
Câu 426: Một công ty phát hành 1.000.000 cổ phiếu với giá 10,5 đô la (đ• bán hết trong đợt phát hành). Một thời gian sau, giá cổ phiếu thị trường là 11 đô la. Tại ngày này vốn cổ đông của công ty sẽ:
a) Không thay đổi
b) Tăng 500.000 đô la
c) Giảm 500.000 đô la
d) Chuyển 500.000 đô la từ nợ sang vốn
Câu 427: ý nghĩa của việc phân biệt giữa phát hành riêng rẽ (nội bộ) và phát hành ra công chúng là:
a) Để phân biệt quy mô hoạt động vốn
b) Để phân biệt loại chứng khoán được phát hành
c) Để phân biệt đối tượng và phạm vi cần quản lý
d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 428: Nếu một khách hàng đưa ra một lệnh có hiệu lực cho đến khi hủy bỏ để bán 100 cổ phiếu của công ty ABC ở giá giới hạn dừng là 37, thì:
a) Lệnh trở thành một lệnh thị trường khi cổ phiếu đạt tới giá 37
b) Đây là một lệnh có hiệu lực trong ngày
c) Đây là một lệnh mở
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 429: Chỉ số nào sau đây sẽ được nhà phân tích sử dụng để dự đoán triển vọng của Công ty:
a) Chỉ số TSLĐ
b) Chỉ số thử nhanh
c) Chỉ số giá trên thu nhập
d) Chỉ số nợ trên vốn cổ phiếu
Câu 430: Công ty cổ phần ABC phát hành trái phiếu trị giá 100.000.000 đô la, mệnh giá trái phiếu là 1.000đô la, sự ảnh hưởng của đợt phát hành này đối với bản cân đối tài sản công ty thể hiện như sau:
I. Tăng vốn cổ đông
II. Tăng tổng cộng nợ
III. Tăng vốn lưu động
IV. Tăng tổng cộng tài sản có
a) Chỉ I
b) I, II và III
c) II, III và IV
d) I, II, III và IV
Câu 431: Vào thời điểm chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu:
I. Người sở hữu trái phiếu chuyển đổi nhận lại vốn
II. Quyền sở hữu của cổ đông hiện tại bị "pha lo•ng"
III. Công ty A phải trả thuế nhiều hơn, nhưng cơ cấu bảng tổng kết tài sản tốt hơn
a) I và II
b) II và III
c) I và III
d) Chỉ II
Câu 432: Một trong các nhược điểm trong hoạt động của công ty cổ phần là:
I. Tách rời quyền sở hữu và quyền điều hành
II. Tương đối ít được tín nhiệm trong cấp tín dụng
III. Thiếu động lực và sự quan tâm cá nhân, vì trách nhiệm chung trong thua lỗ
IV. Không giữ được bí mật trong kinh doanh và tài chính
a) Chỉ có I và IV
b) Chỉ có I và III
c) Chỉ có I, III và IV
d) Tất cả I, II. III, IV
Câu 433: Một khách hàng vào một lệnh bán đứng với giá 53 1/2. Lô chứng khoán sau cùng trước khi lệnh được đưa vào được bán với giá 54. Các lô chứng khoán sau khi lệnh được đưa vào bán với giá 53 3/4, 53 3/8, 53 1/2 và 53 5/8. Lô chứng khoán sẽ làm kích hoạt lệnh ở giá:
a) 53 3/4
b) 53 5/8
c) 53 1/2
d) 53 3/8
Câu 434: Đại hội cổ đông sẽ bầu:
a) Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
b) Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát
c) Hội đồng quản trị để Hội đồng quản trị chọn Ban Giám đốc và Ban Kiểm soát
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 435: Tại sao việc phát hành chứng khoán ra công chúng phải được ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước cấp phép?
a) Để việc quản lý các công ty phát hành được tốt hơn
b) Để bảo vệ các nhà đầu tư lớn
c) Để đảm bảo chỉ những công ty làm ăn tốt và nghiêm chỉnh mới được huy động vốn qua công chúng và bảo vệ quyền lợi người đầu tư nhỏ
d) Để ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước giám sát hoạt động của công ty
e) Tất cả
Câu 436: Căn cứ vào phân tích kỹ thuật mô hình đầu và hai vai hướng xuống, xác định xu hướng
a) Khó dự đoán
b) Thị trường đi lên
c) Thị trường bình quân
d) Thị trường đi xuống
Câu 437: Chính phủ phát hành trái phiếu nhằm các mục đích:
a) Bù đắp thâm hụt ngân sách
b) Tài trợ các công trình công cộng
c) Giúp đỡ các công ty
d) Điều tiết tiền tệ
e) a, b, d
Câu 438: Trong các điều kiện để doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công chúng, điều kiện nào là quan trọng nhất?
a) Có ban Giám đốc điều hành tốt
b) Có sản phẩm nổi tiếng trên thị trường
c) Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý
d) Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành
Câu 439: Khi l•i suất thị trường tăng lên, giá trái phiếu sẽ:
a) Tăng
b) Giảm
c) Không thay đổi
Câu 440: Một nhà đầu tư muốn thu được lợi vốn thì khi nào là thời điểm tốt nhất để mua trái phiếu
a) Khi l•i suất cao và dự kiến sẽ giảm xuống
b) Khi l•i suất thấp và dự kiến sẽ tăng lên
c) Khi l•i suất ổn định và dự kiến sẽ không đổi
d) Khi giá trái phiếu thấp và l•i suất dự kiến sẽ tăng lên
Câu 441: Chức năng chính của tổ chức bảo l•nh phát hành chứng khoán là:
a) Tư vấn
b) Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành
c) Định giá chứng khoán phát hành
d) Bao tiêu một phần hoặc toàn bộ số chứng khoán phát hành
Câu 442: Giả sử chỉ số DowJones công nghiệp ngày giao dịch t là 12060 điểm và tổng giá của 30 loại chứng khoán hợp thành là 3015 USD. Tính hệ số chia của ngày giao dịch t
a) 4
b) 0,15
c) 100,5
d) 0,25
Câu 443: Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 9.800 đồng, đơn vị yết giá là 100 đồng, biên độ giao động giá là 5%. Các mức giá mà nhà đất tư chứng khoán có thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là:
a) 9310, 9819, 1000, 10290
b) 9300, 9700, 9800, 10200
c) 9500, 9700, 9900, 1000, 10400
d) 9400, 9500, 9600, 9700, 10200
Câu 444: Xác định giá mở cửa theo các lệnh sau đây:
Bên bán
Giá

Bên mua

Số lượng
Số lượng


1000
10.000



200
10.100
100


300
10.200
500


400
10.500
800


100
10.600
700


1300
10.700
300


900
10.800
100


0
10.900
200


200
11.100
0


0
11.300
500


200
11.400
0


Giá mở cửa là: ……….
(Biết rằng giá đóng cửa ngày hôm trước là 10.500 đồng)
Câu 445: Một trong các điều kiện nào dưới đây chưa phải là điều kiện tối thiểu của việc phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng ở Việt Nam
a) Mức vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ VND
b) Kinh doanh có l•i trong năm gần nhất
c) Đội ngũ l•nh đạo của công ty có năng lực quản lý tốt
d) Tối thiểu 20% vốn cổ phần phát hành ra công chúng
Câu 446: Các tổ chức có thể tham gia hoạt động trực tiếp trên thị trường chứng khoán tập trung là:
I. Các nhà đầu tư có tổ chức
II. Các nhà đầu tư cá thể
III. Các công ty chứng khoán
IV. Các ngân hàng thương mại được UBCKNN cấp phép
a) Chỉ có I
b) Chỉ có II
c) Chỉ có III
d) Không có câu nào đúng
Câu 447: Khi công ty không có l•i, nó sẽ:
a) Trả cổ tức cho cổ phiếu thường
b) Trả l•i trái phiếu
c) Trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đ•i
d) Không phải trả l•i và cổ tức
Câu 448: Việc tách cổ phiếu trong tổ đại diện để tính đủ số giá chứng khoán theo phương pháp Dow Jones sẽ làm cho hệ số chia:
a) Tăng
b) Giảm
c) Không đổi
Câu 449: H•y xác định ngày giao dịch chứng khoán không có cổ tức tại sơ đồ dưới đây. Biết rằng ngày kết thúc năm tài chính là 30/6 và thời gian thanh toán là T + 3





Câu 450: Theo pháp luật Việt Nam các tổ chức được phép phát hành cổ phiếu là:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn
b) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa
c) Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa
d) Công ty cổ phần
Câu 451: Việc phát hành cổ phiếu làm tăng:
a) Nợ của Công ty
b) Tài sản của công ty
c) Vốn cổ phần của công ty
d) Cả b và c
Câu 452: Một cổ phiếu bán theo quyền mua cổ phiếu mới với giá 90.000đ/01 CP, nhưng hiện nay, giá thị trường là 100.000đ/CP, theo điều lệ của công ty cứ 05 cổ phiếu cũ được mua một cổ phiếu mới. Vậy giá của quyền là:
a) 3.000đ
b) 2.000đ
c) 20.000đ
d) 10.000đ
Câu 453: Trình tự chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư lần đầu và đăng ký việc thành lập quỹ:
1. Công ty quản lý quỹ công bố việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư trên báo chí (Trong vòng 5 ngày sau khi được UBCKNN cho phép phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư lần đầu).
2. Niêm yết bản cáo bạch tóm tắt tại trụ sở công ty quản lý quỹ
3. Chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư thông qua ngân hàng giám sát (trong vòng 45 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép phát hành)
4. Quỹ đăng ký thành lập chính thức (nếu đủ các tiêu chí quy định cho đợt phát hành lần đầu) và tiến hành hoạt động đầu tư
5. Báo cáo phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư cho UBCKNN
a) 1, 2, 3, 5 và 4
b) 5, 2, 3, 4 và 1
c) 1, 5, 2, 4 và 3
d) 3, 5, 4, 2 và 1
Câu 454: Nghĩa vụ nào sau đây không thuộc nghĩa vụ của thành viên:
a) Nộp phí thành viên, phí giao dịch, phí sử dụng hệ thống giao dịch
b) Nghĩa vụ đóng góp lập quỹ hỗ trợ thanh toán
c) Nghĩa vụ nộp báo cáo tài chính bán niên
d) Nghĩa vụ báo cáo Giám đốc hoặc nhân viên kinh doanh của thành viên là đối tượng chịu sự điều tra của cơ quan pháp luật hoặc chịu dự phán quyết của tòa án
Câu 455: Mục đích của công tác thanh tra giám sát là:
I. Giúp các tổ chức cá nhân hoạt động đúng pháp luật
II. Đảm bảo thị trường chứng khoán hoạt động an toàn công khai, công bằng và hiệu quả
III. Bảo vệ quyền hợp pháp của người đầu tư
IV. Góp phần hoàn thiện cơ chế quản lý
a) Chỉ I
b) Chỉ I và II
c) Chỉ I, II và III
d) Cả I, II, III và IV
Câu 456: Tổ chức phát hành bị đình chỉ giấy phép phát hành trong những trường hợp sau:
I. Không thực hiện việc bổ sung sửa đổi hồ sơ xin phép phát hành theo thông tư 01 ủy ban Chứng Khoán Nhà nước.
II. Tài sản của tổ chức phát hành bị tổn thất, bị phong tỏa, bị tịch thu có tỷ lệ tương đương hơn 10% trên tổng giá trị cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành.
III. Tổ chức phát hành vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán gây thiệt hại nghiêm trọng cho nhà đầu tư.
a) I và II
b) II và III
c) I và III
d) I, II và III
Câu 457: Quy định về vốn khả dụng của Công ty Chứng khoán với tỷ lệ là:
a) 5%
b) 6%
c) 8%
d) 10%
Câu 458: Điều kiện cơ bản để thành lập và xin cấp phép hoạt động công ty chứng khoán
I. Phải tuân thủ luật công ty
II. Giảm đốc công ty phải là người có quốc tịch Việt Nam
III. Điều kiện về cán bộ: có đa số nhân viên kể cả các nhân viên cao cấp của công ty, có lý lịch cá nhân tố, được trang bị tốt kiến thức về kinh doanh chứng khoán và nắm vững pháp luật về ngành chứng khoán.
IV. Điều kiện về tài chính: thể nhân và pháp nhân tham gia thành lập công ty chứng khoán phải có thực lực tốt về tài chính.
a) Chỉ có I, III và IV
b) Chỉ có I, II và III
c) Chỉ I, II và IV
d) Cả I, II, III và IV
Câu 459: Công ty chứng khoán không được:
I. Dùng quá 70% vốn điều lệ để đầu tư vào bất động sản và mua sắm trang thiết bị.
II. Đầu tư vượt quá 20% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty niêm yết.
III. Đầu tư vượt quá 15% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty niêm yết.
IV. Bảo l•nh phát hành chứng khoán ra công chúng vượt quá 4 lần hiệu số giữa giá trị tài sản lưu động và tổng nợ ngắn hạn.
a) Chỉ có I và II
b) Chỉ có II và III
c) Chỉ có II, III và IV
d) Tất cả I, II, III và IV
Câu 460: Người hành nghề kinh doanh chứng khoán được phép:
a) Cùng làm việc hoặc góp vốn vào hai hoặc nhiều công ty chứng khoán
b) Cho mượn giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán
c) Tham gia các hoạt động kinh doanh chứng khoán
d) Làm giám đốc, thành viên hội đồng quản trị hoặc cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết của 1 tổ chức phát hành.
Câu 461: Những điều kiện cơ bản để được phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng, trong đó bao gồm:
I. Có mức vốn điều lệ tối thiểu 5 tỷ đồng
II. Có ít nhất 2 năm liên tục gần nhất kinh doanh có lợi nhuận.
III. Có ít nhất 20% cổ phần bán cho ít nhất 100 người ngoài tổ chức phát hành và số cổ đông sáng lập nắm giữ tối thiểu 20% cổ phần.
IV. Giá trị cổ phiếu xin phát hành thêm không lớn hơn giá trị cổ phiếu đang lưu hành.
a) Chỉ có I
b) Chỉ có II, III và IV
c) Chỉ có I, II và III
d) Cả I, II, III và IV
Câu 462: Trong thời gian ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét đơn xin phép phát hành cổ phiếu và trái phiếu của công ty cổ phần, công ty không được phép thực hiện một số việc sau, ngoại trừ:
I. Cho công chúng biết ngày phát hành ra công chúng
II. Công ty tổ chức quảng cáo trực tiếp hay gián tiếp việc chào mời công chúng mua cổ phiếu hay trái phiếu.
III. Công ty sử dụng bản cáo bạch gửi lên ủy ban Chứng khoán Nhà nước để thăm dò thị trường.
IV. Công ty sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng để thăm dò
thị trường.
a) Chỉ có III
b) Chỉ có II
c) Chỉ I và IV
d) I, II, III và IV
Câu 463: Khi gây thiệt hại cho các thành viên lưu ký, Trung tâm giao dịch chứng khoán
a) Không chịu bất kỳ một trách nhiệm nào đối với các thành viên lưu ký
b) Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thiệt hại đ• gây ra cho các thành viên lưu ký.
c) Chỉ chịu một phần nhỏ trách nhiệm đối với các thành viên lưu ký mà thôi
d) Tất cả đều sai
Câu 464: Bản cáo bạch phải có đầy đủ chữ ký của các thành phần sau đây, ngoại trừ… có thể là không cần thiết:
a) Kế toán trưởng
b) Trưởng ban kiểm soát
c) Chủ tịch Hội đồng quản trị
d) Tổ chức bảo l•nh phát hành
e) ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị
f) Giám đốc (hoặc Tổng Giám đốc)
Câu 465: Tổ chức phát hành xin đăng ký niêm yết chứng khoán sau 1 năm kể từ ngày được ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép phát hành hoặc tổ chức có chứng khoán niêm yết bị hủy bỏ niêm yết, muốn xin niêm yết lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây, loại trừ:
a) Hoạt động kinh doanh có l•i vào thời điểm xin phép niêm yết hoặc niêm yết lại.
b) Các nguyên nhân hủy bỏ niêm yết đ• được khắc phục
c) Mức vốn điều lệ tối thiểu: 10 tỷ đồng Việt Nam
d) ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính 2 năm phải là: "Chấp nhận toàn bộ" hoặc "Chấp nhận có ngoại trừ".
Câu 466: Hồ sơ xin phép phát hành cổ phiếu ra công chúng theo Thông tư số 01/98/TT-UBCK ngày 13/10/1998 của tất cả các tổ chức kinh tế nhất thiết phải có:
I. Bản cáo bạch
II. Điều lệ công ty
III. Cam kết bảo l•nh phát hành
IV. Báo cáo tài chính 2 năm liên tục gần nhất có kiểm toán
a) Chỉ có I
b) Chỉ có I và II
c) Chỉ I, II và III
d) Cả I, II, III và IV
Câu 467: Những trường hợp nào sau đây Trung tâm giao dịch chứng khoán có thể tạm ngừng giao dịch, loại trừ:
a) Khi phát hiện chứng khoán giả mạo trên thị trường
b) Khi có tin đồn gây biến động lớn về giá và khối lượng giao dịch
c) Giá một loại chứng khoán tăng hoặc giảm tới mức giới hạn cho phép trong 3 ngày giao dịch liên tiếp kèm theo biến động về khối lượng giao dịch.
d) Tổ chức niêm yết bị đình chỉ hoạt động kinh doanh chính từ 3 tháng trở lên
Câu 468: Chứng chỉ quỹ đầu tư bị hủy bỏ niêm yết trong những trường hợp nào sau đây:
I. Quỹ bị giải thể
II. Số người đầu tư là dưới 100 người trong thời hạn quá 1 năm
III. Thời gian hoạt động còn lại của quỹ là 3 tháng
IV. Giá chứng chỉ quỹ đầu tư giảm trên 50% mỗi năm trong 2 năm liên tục
a) Chỉ I và II
b) Chỉ I và III
c) Chỉ II, III và IV
d) Chỉ I, II và IV
Câu 469: Lợi ích đối với các nhà đầu tư khi việc đầu tư thông qua quỹ:
I. Không có rủi ro
II. Đảm bảo đầu tư có hiệu quả hơn
III. Giảm được chi phí giao dịch và nghiên cứu
a) Chỉ I
b) Chỉ I và II
c) Chỉ II và III
d) Cả I, II và III
Câu 470: Ngân hàng thương mại xin cấp giấy phép hoạt động lưu ký phải đáp ứng các điều kiện sau, ngoại trừ:
a) Đ• được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam
b) Làm ăn có l•i từ 5 năm trở lên
c) Phải có tối thiểu hai nhân viên nghiệp vụ và phải có một người trong Ban giám đốc phụ trách
d) Phải có cơ sở vật chất kỹ thuật đủ để đảm bảo thực hiện dịch vụ lưu ký
Câu 471: Các hành vi nào sau đây được coi là vi phạm nguyên tắc giao dịch chứng khoán:
I. Mua thấp bán cao
II. Giao dịch nội gián
III. Lũng đoạn thị trường
Câu 472: Khi công ty tuyên bố phá sản, cổ đông thường sẽ được
a) Nhận lại vốn ban đầu
b) Nhận những gì còn lại sau khi thanh toán các khoản nợ và cổ phiếu ưu đ•i
c) Nhận được giá trị ghi trong sổ sách
d) Không nhận được gì
Câu 473: Khi công ty không có l•i, nó sẽ
a) Trả cổ tức cho cổ phiếu thường
b) Trả l•i trái phiếu
c) Trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đ•i
d) Không phải trả l•i và cổ tức
Câu 474: Cổ phiếu và trái phiếu
a) Có l•i suất cố định
b) Có thu nhập theo hoạt động của công ty
c) Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
c) Không có câu nào đúng
Câu 475: Một sự giảm xuống của l•i xuất thị trường sẽ làm cho giá trái phiếu
a) Tăng
b) Giảm
c) Không đổi
d) Gấp đôi
Câu 476: Ai là người chia quyền sở hữu trong công ty
I. Cổ đông thường
II. Cổ đông ưu đ•i
III. Người nắm giữ trái phiếu
a) Chỉ I
b) Chỉ II
c) I và II
d) I, II và III
Câu 477: Có 3 nhà đầu tư đặt lệnh tại cùng một giá. Nhà đầu tư a và b là khách hàng đặt lệnh và nhà đầu tư c là công ty chứng khoán. Kết quả trên sổ lệnh như sau:
Bán
Giá
Mua

50.600
200
200
50.400
1000
700
50.200
500(a); 300(b); 900(c)
400
50.000
500
700
49.800
100

49.600
200

49.400
300

Giá mở cửa là:
a) 50.400
b) 50.200
c) 50.000
Kết quả của lệnh được thực hiện của 3 nhà đầu tư như sau:
I. a mua được 500, b mua được 100, và c mua được 100
II. a mua được 500, b mua được 100 và c không mua được cp nào
III. a mua được 200, b mua được 200 và c mua được 200
Câu 478: Thị trường chứng khoán nước A mới được thành lập thường xuyên có sự mất cân đối, cầu lớn hơn cung. H•y xác định giá đóng cửa của thị trường trên cơ sở bảng số lệnh sau đây (biết rằng giá tham chiếu là 50.000đ)
Bán
Giá
Mua
700
50.600
300
300
50.400
500
400
50.200
100

50.000

300
49.800
500
200
49.600
200
400
49.400



Câu 479: H•y xác định ngày giao dịch chứng khoán không có cổ tức tại sơ đồ dưới đây. Biết rằng ngày kết thúc năm tài chính là 30/6 và thời gian thanh toán là T + 2
Câu 480: Thị trường chứng khoán sơ cấp là gì?
a) Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu hoặc các loại chứng khoán khác
b) Là nơi mua bán các chứng khoán kém chất lượng
c) Là nơi giao dịch các chứng khoán đ• phát hành
d) Là thị trường chứng khoán chưa phát triển
Câu 481: ý nghĩa của việc phân biệt giữa phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng
a) Để phân biệt quy mô huy động vốn
b) Để phân biệt đối tượng và phạm vi cần quản lý
c) Để phân biệt loại chứng khoán được phát hành
d) Để phân biệt hình thức bán chứng khoán: bán buôn hay bán lẻ
Câu 482: Tại sao việc phát hành chứng khoán ra công chúng phải được ủy ban chứng khoán nhà nước cấp phép?
a) Để việc quản lý các công ty phát hành được tốt hơn
b) Để bảo vệ các nhà đầu tư lớn
c) Để đảm bảo chỉ những công ty làm ăn tốt và nghiêm chỉnh mới được huy động vốn qua công chúng
d) Để ủy ban chứng khoán nhà nước giám sát hoạt động của công ty
Câu 483: Trong các điều kiện để doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công chúng, điều kiện nào là quan trọng nhất?
a) Có ban Giám đốc điều hành tốt
b) Có sản phẩm nổi tiếng trên thị trường
c) Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý
d) Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành
Câu 484: Tài liệu nào là quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng
a) Bản cáo bạch
b) Các báo cáo tài chính
c) Các báo cáo về hoạt động của công ty
d) Đơn xin phát hành
Câu 485: Nghĩa vụ cơ bản của công ty có chứng khoán phát hành ra công chúng là gì?
a) Tổ chức kinh doanh tốt
b) Công bố thông tin chính xác, trung thực một cách thường xuyên và bất thường
c) Đảm bảo cho cổ phiếu của công ty luôn tăng giá
d) Trả cổ tức đều đặn hàng năm
Câu 486: Mục đích chủ yếu của công ty phát hành chứng khoán ra công chúng là gì?
a) Để chứng tỏ công ty hoạt động hiệu quả
b) Để tăng danh tiếng của công ty
c) Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực quản lý
d) Tăng số lượng cổ đông của công ty
Câu 487: Điền vào những điều sau đây liên quan đến hệ thống giao dịch đối mặt tại sàn
I. Các lệnh đ• qua môi giới tại sàn và đ• trực tiếp tới người chuyên gia
II. Nó có thể dùng cho lệnh thị trường và lệnh giới hạn
III. Nó có thể được dùng cho các lô tròn và phần lẻ
a) I và II
b) I và III
c) I, II và III
Câu 488: Một khách hàng ra một lệnh dừng bán để bán với giá 43 1/2. Lô chứng khoán sau cùng trước khi lệnh đó được đưa vào được bán với giá 44. Các lô chứng khoán sau khi lệnh đó được đưa vào được bán với giá 43 3/4, 43 1/2, 43 3/8 và 43 5/8
Giao dịch sẽ thực thi ở giá:
a) 43 3/4
b) 43 1/2
c) 43 3/8
d) 43 5/8
Câu 489: Thành viên nào của sở giao dịch có thể thực hiện các lệnh giùm cho các thành viên khác của sở giao dịch với bất cứ loại chứng khoán, nào là:
a) Môi giới tại sàn
b) Môi giới của môi giới
c) Chuyên gia
d) Cả ba
Câu 490: Một khách hàng đưa vào một lệnh giới hạn ở giá 66 3/4, giá đóng cửa cho cổ phiếu này của ngày là 66 3/4. Khi khách hàng gọi đến công ty chứng khoán để kiểm tra xem lệnh đ• được thực hiện chưa thì người môi giới báo cáo rằng: "Không có gì được thực hiện". Nguyên nhân có thể
là do:
a) Có một lệnh đến trước lệnh của khách hàng đó với giá 66 3/4
b) Giá giới hạn chưa đạt tới
c) Các lệnh thị trường khác đến trước lệnh của khách hàng đó
d) Không có điều nào ở trên giá đó
Câu 491: Nếu một khách hàng đưa ra một lệnh "Có hiệu lực cho đến khi hủy bỏ" để bán 100 cổ phiếu của công ty XYZ với giá giới hạn dừng 37
a) Đây là lệnh mở
b) Lệnh trở thành một lệnh thị trường khi cổ phiếu đạt tới giá 37
c) Khách hàng được đảm bảo bán cổ phiếu ở giá 37
d) Đây là một lệnh có hiệu lực trong ngày
Câu 492: Lô bán sau cùng của cổ phiếu XYX ở giá 35. Một chuyên gia có các lệnh mua 900 cổ phiếu trên sổ của anh ta với giá 35, và 600 cổ phiếu bán ở giá 35 3/4. Người chuyên gia có thể bán cổ phiếu riêng của anh ta ở giá:
a) 34 7/8
b) 35 1/2
c) 35 3/4
d) 35 7/8

Câu 493: Thị trường thứ ba liên quan với:
a) Chứng khoán OTC
b) Chứng khoán đ• đăng ký
c) Chứng khoán đ• đăng ký được giao dịch tại (thị trường) OTC
d) Cả ba
Câu 494: Lệnh nào trong các lệnh sau đây có thể được người chuyên gia chấp nhận:
I. Một lệnh được đưa vào với tính chất có hiệu lực cho đến khi hủy bỏ
II. Một lệnh được đưa vào với tính chất có hiệu lực trong tuần
III. Một lệnh được đưa vào với tính chất có hiệu lực trong ngày
IV. Một lệnh mà trao cho người chuyên gia tùy ý về giá và thời gian
a) I và II
b) II và III
c) I, III và IV
d) I, II, III và IV
Câu 495: Một nhà kinh doanh đưa vào một lệnh có tính chất thực hiện ngay hoặc hủy bỏ để mua 1000 cổ phiếu ở giá 20.
Một báo cáo gởi trở lại nói rằng 500 cổ phiếu đ• được thực hiện. Có bao nhiêu cổ phiếu mà người đầu tư có thể mua?
a) 500 cổ phiếu ở giá 20 hoặc tốt hơn
b) 500 cổ phiếu ở giá thị trường
c) 1000 cổ phiếu ở giá 20
d) Không có gì, vì tất cả 1000 cổ phiếu không được thực hiện

Câu 496: Xác định giá mở cửa theo các lệnh sau đây:
Bên bán
Giá

Bên mua
Số lượng
Lũy kế
Lũy kế
Số lượng
1000
1000
Thị trường
5500

200
1200
101
5500

300
1500
102
5500

400
1900
105
5500

100
2000
106
5500
700
1300
3300
107
4800
300
900
4200
108
4500
100

4200
109
4400
200
200
4400
111
4200


4400
113
4200
500
200
4600
114
3700

400
5000
115
3700
100

5000
116
3600
700

5000
117
2900
900

5000
118
2000
500

5000
119
1500
200

5000
120
1300
800

5000
Thị trường
500
500

Khi:
a) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 106: ……………
b) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 115: ……………
c) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 110: ……………
Câu 498: Nếu một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (đáo hạn trong vòng 1 năm 0 của công ty, trong các chỉ số sau đây chỉ số nào được ông ta quan tâm nhất:
a) Chỉ số hiện hành (Current ratio)
b) Chỉ số nhanh (Quick ratio)
c) Chỉ số vòng quay hàng tồn kho
d) Chỉ số nợ trên vốn sở hữu
Câu 499: Công ty cổ phần XYZ có thu nhập trên mỗi cổ phiếu là 4USD và hiện chỉ cổ tức cho cổ đông là 2 USD/1 cổ phiếu. Giá bán 1 cổ phiếu trên thị trường của công ty XYZ là 56 đô. Chỉ số giá cả trên thu nhập của công ty XYZ là:
a) 2 trên 1
b) 9.3 trên 1
c) 14 trên 1
d) 28 trên 1
Câu 500: Công ty cổ phần ABC phát hành trái phiếu trị giá 100.000.000USD, mệnh giá trái phiếu là 1000 USD, sử ảnh hưởng của đợt phát hành này đối với bản cân đối tài sản công ty thể hiện như sau:
I. Tăng vốn lưu động
II. Tăng tổng cộng nợ
III. Tăng tổng cộng tài sản có
IV. Tăng vốn cổ đông
b) I và II
c) I, II và III
d) I, II, III và IV
Câu 501: Nếu một nhà phân tích kỹ thuật nhìn vào đồ thị để xác định mức ủng hộ, anh ta sẽ chọn điểm mà tại đó giá cổ phiếu:
a) Ngừng gia tăng
b) Ngừng giảm
c) Tương đối ổn định
d) Đạt đến điểm mới
Câu 502: Căn cứ vào phân tích kỹ thuật mô hình đầu và hai vai hướng lên, xác định xu hướng:
a) Thị trường đi xuống
b) Thị trường đi lên
c) Thị trường quân bình
d) Khó dự đoán
Câu 503: Một nhà phân tích kỹ thuật sẽ xem xét tất cả các phương thức, ngoại trừ phương thức sau:
a) Lý thuyết người mua bán các cổ phiếu lẻ (dưới 100) luôn sai lầm
b) Chỉ số giá cả - thu nhập của các cổ phiếu Dow Jones
c) Lưu lượng cổ phiếu bán khống
Câu 504: H•y xác định trong ba câu hỏi từ a đến c sau đây, trường hợp nào thể hiện xu hướng thị trường đang đi lên hoặc đang đi xuống (bullish or bearish)
a) Chỉ số bình quân công nghiệp Dow Jones và chỉ số bình quân Dow Jones của ngành vận tải cả hai có xu hướng đi lên
b) Số lượng bán khống của thị trường chứng khoán New York tăng 25% so với tháng trước
c) Doanh thu của các cổ phiếu bán lẻ tăng đáng kể trong vài tuần qua
Câu 505: Theo luật công ty, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp:
a) Có trên 7 người góp vốn, mang tính đối vốn
b) Có trên 2 người góp vốn, mang tính đối vốn
c) Có trên 7 người góp vốn, mang tính đối nhân và đối vốn
d) Cả 3 đều sai
Câu 506: Sau khi có Luật Công ty, trong thực tế hiện nay, công ty cổ phần ít được thành lập so với công ty trách nhiệm hữu hạn vì:
a) Có chi phí thành lập cao và thủ tục phức tạp
b) Khó kêu gọi cổ đông góp vốn
c) Mới lạ nên chưa dám thành lập
d) Cả ba đều sai
Câu 507: Một trong các nhược điểm trong hoạt động của công ty cổ phần là:
a) Tách rời quyền sở hữu và quyền điều hành
b) Thiếu động lực và sự quan tâm cá nhân, vì trách nhiệm chung trong thua lỗ
c) Không giữ được bí mật trong kinh doanh và tài chính
d) Tương đối ít được tín nhiệm trong cấp tín dụng
Câu 508: Đại hội đồng cổ đông sẽ bầu:
a) Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát
b) Hội đồng quản trị để Hội đồng quản trị chọn Giám đốc và Ban kiểm soát
c) Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
d) Cả ba đều sai
Câu 509: Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước như lâu nay là:
a) Giải thể DNNN và thành lập lại theo dạng công ty cổ phần có nhà nước tham gia góp vốn
b) Chuyển thể DNNN thành công ty cổ phần có nhà nước tham gia góp vốn
c) Chuyển thể DNNN thành công ty cổ phần mà nhà nước vẫn giữ một tỷ lệ vốn góp trong cơ cấu vốn điều lệ của công ty cổ phần.
d) Cả ba đều đúng
Câu 510: Theo pháp luật Việt Nam các tổ chức được phép phát hành trái phiếu là:
a) Doanh nghiệp tư nhân
b) Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước
c) Công ty trách nhiệm hữu hạn
d) Công ty cổ phần
Câu 511: Theo pháp luật Việt Nam các tổ chức được phép phát hành cổ phiếu là:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn
b) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa
c) Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa
d) Công ty cổ phần
Câu 512: Hiện nay ở Việt Nam, ủy ban chứng khoán nhà nước quản lý:
a) Việc phát hành chứng khoán
b) Việc phát hành chứng khoán ra công chúng
c) Việc phát hành chứng khoán ra công chúng và phát hành chứng khoán riêng lẻ
d) Việc phát hành chứng khoán của Chính phủ
Câu 513: Việc phát hành cổ phiếu làm tăng:
a) Nợ của công ty
b) Tài sản của công ty
c) Vốn cổ phần của công ty
d) Cả b và c
Câu 514: Việc phát hành trái phiếu làm tăng:
a) Nợ của doanh nghiệp
b) Tài sản của doanh nghiệp
c) Vốn cổ phần của doanh nghiệp
d) Cả b và c
Câu 515: Hiện nay ở Việt Nam, trong quy định về việc phát hành chứng khoán ra công chúng, thì tỷ lệ chứng khoán phát hành ra bên ngoài tối thiểu phải đạt là:
a) 30%
b) 20% hoặc 15%
c) 20%
d) 15%
Câu 516: Bản cáo bạch là:
a) Một bản báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức phát hành
b) Một văn bản chào bán chứng khoán ra công chúng
c) Là một tài liệu trong hồ sơ xin phép phát hành chứng khoán ra công chúng
d) Cả b và c
Câu 517: Tổ chức, cá nhân nào chịu trách nhiệm chính về những sai sót trong hồ sơ xin phép phát hành:
a) Tổ chức phát hành chứng khoán
b) Tổ chức bảo l•nh phát hành chứng khoán
c) Những người tham gia vào việc soạn thảo hồ sơ xin phép phát hành
d) Cả a, b và c
Câu 518: Hiện nay ở Việt Nam phương thức bảo l•nh phát hành chứng khoán ra công cúng được phép là:
a) Bảo l•nh theo phương thức chắc chắn
b) Bảo l•nh cố gắng tối đa
c) Bảo l•nh theo phương thức tất cả hoặc không
d) Cả ba phương thức trên
Câu 519: Những chứng khoán nào được phép niêm yết tại Trung tâm giao dịch:
a) Trái phiếu Chính phủ
b) Cổ phiếu của các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa
c) Chứng khoán của các doanh nghiệp đ• được UBCKNN cấp giấy phép phát hành ra công chúng
d) Cả a và c
Câu 520: Các khoản mục sau là tài sản, ngoại trừ:
a) Các khoản phải thu
b) Hàng tồn kho
c) Lợi nhuận giữ lại
d) Nh•n hiệu thương mại
Câu 521: Câu nào trong những câu sau là đúng:
I. Doanh thu có xu hướng làm tăng vốn chủ sở hữu
II. Doanh thu không làm thay đổi tổng tài sản
III. Cơ bản chi phí được xem như là những khoản nợ
IV. Chi phí có xu hướng làm giảm vốn chủ sở hữu
a) Chỉ có I
b) Chỉ có III
c) I & IV
d) II & III
Câu 522: Nếu một công ty trả cổ tức sẽ ảnh hưởng đến:
a) Làm giảm thu nhập thuần
b) Vốn cổ đông thấp hơn
c) Làm tăng những khoản nợ
d) Không ảnh hưởng đến tổng tài sản
Câu 523: Bản báo cáo tài chính nào thể hiện thông tin về một doanh nghiệp tại một thời điểm:
a) Bản cân đối tài sản
b) Bản báo cáo thu nhập
c) Bản báo cáo lưu chuyển tiền mặt
d) Bản báo cáo lợi nhận giữ lại
Câu 524: Phân loại đầu tư ngắn hạn và đầu tư dài hạn phụ thuộc vào:
a) Số lượng tiền đầu tư
b) Khoảng thời gian nhà đầu tư muốn thực hiện đầu tư
c) Khoảng thời gian nhà đầu tư đ• thực hiện đầu tư
d) Việc đầu tư bằng nội tệ hay ngoại tệ
Câu 525: Thị trường tài chính là thị trường huy động vốn:
a) Ngắn hạn
b) Trung hạn
c) Dài hạn
d) Cả ba
Câu 526: Công cụ nào trong số các công cụ dưới đây không phải là công cụ của thị trường tiền tệ:
a) Tín phiếu kho bạc
b) Công trái địa phương
c) Hối phiếu
d) Trái phiếu phát hành mới