CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (Phan 2)
Câu 201: Câu nào sau đây đúng với hợp đồng quyền
chọn:
a. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng bắt buộc phải
thực hiện
b. Hợp đồng quyền chọn giống như hợp đồng tương
lai
c. Mua quyền chọn là mua quyền được mua hoặc được
bán chứ không có nghĩa vụ phải thực hiện.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 202: Các câu nào sau đây không đúng với
chung quyền:
a. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực ngắn
b. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực dài
c. Chứng quyền được phát hành trước khi phát
hành một đợt cổ phiếu mới
d. Chứng quyền được phát hành đi kèm với chứng
khoán kém hấp dẫn
Câu 203: Chức năng của thị trường sơ cấp là:
a. Huy động vốn
b. Kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá.
c. Tăng tính thanh khoản của chứng khoán
Câu 204: Các câu nào sau đây đúng với thị trường
sơ cấp
a. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
b. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
c. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
Câu 205: Các câu nào sau đây đúng với thị trường
sơ cắp:
a. Tập trung vốn
b. Luân chuyển vốn
c. Điều hòa vốn
d. Tất cả
Câu 206: Chức năng của thị trường thứ cấp là:
a. Huy động vốn
b. Xác định giá chứng khoán phát hành ở thị trường
sơ cấp
c. Tập trung vốn
d. Tất cả các ý trên
Câu 207: Thị trường thứ cấp:
a. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và
dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất
lượng
c. Là nơi mua bán các chứng khoán đ• phát hành
d. Là thị trường chứng khán kém phát triển
Câu 208: Hình thức bảo l•nh phát hành trong đó đợt
phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết gọi là:
a. Bảo l•nh với cam kết chắc chắn
b. Bảo l•nh với cố gắng tối đa
c. Bảo l•nh tất cả hoặc không
d. Tất cả các hình thức trên.
Câu 209: Hình thức chào bán mà trong đó có nhà bảo
l•nh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù
họ có thể bán hết hay không được gọi là:
a. Bảo l•nh với cam kết chắc chắn
b. Bảo l•nh với cố gắng tối đa
c. Bảo l•nh tất cả hoặc không
d. Bảo l•nh với han mức tối thểu
Câu 210: Hình thức chào bán trong đó lượng chứng
khoán không ban được sẽ được trả lại cho tổ chức phát hành được gọi là:
a. Bảo l•nh với cam kết chắc chắn
b. Bảo l•nh với cố gắng tối đa
c. Bảo l•nh tất cả hoặc không
d. Bảo l•nh với hạng mức tối thiểu
Câu 211: Mục đích chủ yếu của phát hành chứng
khoán ra công chúng là:
a. Để chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả
b. Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh
và nâng cao năng lực sản xuất
c. Tăng số lượng cổ đông của công ty.
d. Không có câu nào đúng.
Câu 212: Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức
khớp lệnh là:
a. Giá, thời gian, số lượng.
b. Thời gioan, giá, số lượng.
c. Số lượng, thời gian, giá
d. Thời gian, số lượng, giá
Câu 213: Lệnh
giới hạn là:
a. Lệnh cho
phép người mua mua ở mức giá đ• định hoặc tốt hơn.
b. Lệnh cho
phép người bán, bán ở mức giá đ• định hoặc tốt hơn.
c. Cả a, b đều đúng.
d. Cả a, b đều sai
Câu 214: Lệnh thị trường:
a. Lệnh sẽ luôn thực hiện ở mức giá tốt nhất có
trên thị trường.
b. Lệnh cho phép người bán, bán toàn bộ chứng
khoán mình đang có trong tài khoản ở mức giá được quy định trước.
c. Lệnh cho phép người mua, mua chứng khoán theo
mức giá đ• định hoặc thấp hơn
d. a, b, c đều đúng
Câu 215: Lệnh dừng để bán được đưa ra.
a. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
c. Hoặc cao hơn, hoặc thấp hưn giá thị trường hiện
hành
d. a, b, c đều đúng
Câu 216: Cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông:
a. Tự động nhận cổ tức hàng quý khi công ty có lời
b. Nhận một tỷ lệ cố định số lợi nhuận của công
ty bằng tiền mặt
c. Chỉ nhận cổ tức khi nào hội đồng quản trị
tuyên bố chi trả cổ tức
d. Tất cả các câu trên.
Câu 217: Cổ tức trả bằng cổ phiếu
a. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông
trong công ty
b. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ
đông
c. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông
trong công ty
d. Không có câu nào đúng
Câu 218: Biên độ giao động cho phép trên thị trường
chứng khoán Việt Nam
là:
a. + - 7%
b. + - 5%
c. + - 5% đối với cổ phiếu và không giới hạn đối
với trái phiếu
d. Không có câu nào đúng
Câu 219: Công ty chứng khoán hoạt động tại Việt Nam chỉ được thực
hiện các nghiệp vụ sau:
a. Môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán.
b. Môi giới tư vấn đầu tư chứng khoán và bảo
hành phát hành.
c. Quản lý doanh mục và tự doanh
d. Cả b và c có đủ vốn pháp định theo từng loại
hình kinh doanh
Câu 220: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công
chúng ở Việt Nam
là:
a. 10.000 đồng
b. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của
100.000 đồng
c. 100.000 đồng
d. 200.000 đồng
Câu 221: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công
chúng ở Việt Nam
là:
a. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của
100.000 đồng
b. 100.000 đồng
c. 10.000 đồng
d. 20.000 đồng
Câu 222: Những đối tượng nào sau đây được phép
phát hành trái phiếu
a. Công ty cổ phần
b. Công ty TNHH
c. Doanh nghiệp tư nhân
d. Cả a và b
Câu 223: Giá cổ phiếu A trên bảng giao dịch điện
tử của công ty chứng khoán có màu đỏ có nghĩa là:
a. Biểu thị cổ phiếu A giảm giá
b. Biểu thị cổ phiếu A tăng giá
c. Biểu thị cổ phiếu A vẫn giữ nguyên giá.
d. Không câu nào đúng
Câu 224: Nhà phát hành định phát hành 2 loại
trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn và 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20
năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức l•i suất cho 2 trái phiếu như thế
nào?
a. L•i suất trái phiếu X > l•i suất trái phiếu
Y
b. L•i suất trái phiếu X = l•i suất trái phiếu Y
c. L•i suất trái phiếu X < l•i suất trái phiếu
Y
d. Còn tùy trường hợp cụ thể.
Câu 225: Thời hạn thanh toán giao dịch chứng
khoán được quy định trên thị trường chứng khoán Việt Nam là:
a. T + 1
b. T + 2
c. T + 3
d. T + 0
Câu 226: Các phiên giao dịch chứng khoán trên thị
trường chứng khoán Việt Nam
được thực hiện vào:
a. Buổi sáng các ngày thứ bảy, chủ nhật và các
ngày lễ.
b. Tất cả các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ.
c. Buổi chiều các ngày trong tuần trừ thứ bảy,
chủ nhật và các ngày lễ.
d. Tất cả các ngày trong tuần.
Câu 227: ủy ban chứng khoán nhà nước thuộc:
a. Quốc hội
b. Chính phủ
c. Bộ tài chính
d. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Câu 228: Văn bản pháp luật cao nhất điều chỉnh
các hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay là:
a. Luật chứng khoán.
b. Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của
Chính phủ
c. Nghị định 144/2003/NĐ-CP ngày 27/11/2003 của
Chính phủ
d. Tất cả các câu trên.
Câu 229: Ưu tiên trong giao dịch chứng khoán
treo phương thức khớp lệnh ở thị trường chứng khoán Việt Nam là:
a. Giá
b. Thời gian
c. Số lượng
d. Chỉ có a và b
Câu 230: Giá của trái phiếu giảm khi:
a. L•i suất thị trường tưng
b. L•i suất thị trường giảm
c. L•i suất thị trường không thay đổi
d. Giá của trái phiếu không phụ thuộc vào l•i suất
của thị trường
Câu 231: Lệnh dừng để múa được đưa ra:
a. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
Câu 232: Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD,
có l•i suất danh nghĩa là 8%/năm, đang được bán với giá 950 USD. L•i suất hiện
hành của trái phiếu này là:
a. 8%
b. 8,42%
c. 10,37%
d. 10%
Câu 233: Công ty X phát hành thêm đợt cổ phiếu
phổ thông mới để tăng vốn bằng cách cung ứng các đặc quyền ngắn hạn với tỷ lệ 4
quyền được mua một cổ phiếu mới theo giá 75 USD, giá tham chiếu của cổ phiếu X
sau khi tăng vốn là 90 USD.Vậy giá của quyền là:
a. 2.5 USD
b. 3 USD
c. 3.75 USD
d. 15 USD
Câu 234: Công
ty X phát hành cổ phiếu mới giá thực hiện theo quyền là 30 USD. Giá tham chiếu
của cổ phiếu đó sau đợt phát hành trên thị trường là 40 USD. Giá trị của một
quyền là 2 USD. Vậy số quyền cần có để mua một cổ phiếu là:
a. 5
b. 3
c. 4
d. 6
Câu 235: Công
ty A cung ứng 300.000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 USD/ cổ phiếu, lệ phí
cho nhà quản lý là 0,15 USD / cổ phiếu, lệ phí cho nhà bao tiêu 0,2 USD / cổ
phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 0,65 USD
/ cổ phiếu. Vậy tổng số tiền mà công ty phát hành nhận được là:
a. 4.000.000
USD
b. 4.200.000
USD
c. 4.500.000
USD
d. 5.000.000
USD
Câu 236: Một
trái phiếu có l•i suất 5%/năm được phát hành theo mệnh giá là 1000 USD. Hiện tại
trái phiếu đang được bán với giá là 900 USD và có thể được thu hồi theo mệnh
giá. Vậy số l•i hàng năm mà nhà đầu tư thu được là:
a. 20 USD
b. 50 USD
c. 500 USD
d. 5.000 USD
Câu 237: Khi
chào bán ra công chúng với giá 12 USD một cổ phiếu, chênh lệch bảo l•nh là 2
USD. Vậy tổ chức phát hành nhận được bao nhiêu USD cho 10.000 cổ phiếu.
a. 100.000 USD
b. 120.000 USD
c. 140.000 USD
d. 20.000 USD
Câu 238: Nếu
giá cổ phiếu X trên thị trường là 23.800 đ. Với số tiền là 24 triệu, phí môi giới
là 0,5% nhà đầu tư có thể mua tối đa bao nhiêu cổ phiếu X:
a. 1003
b. 1000
c. 1010
d. 1005
Câu 239: Ông X
vừa bán 10 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD / cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu
đó một năm trước đây với giá 30 USD / cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức
2 USD / cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
a. 1000 USD
b. 1200 USD
c. 1300 USD
d. Tất cả đều
sai.
Câu 240: Một
trái phiếu có mệnh giá là 1000 USD, l•i suất hiện hành là 12% năm, đang được
mua bán với giá 1600 USD. Vậy l•i suất danh nghĩa của nó là bao nhiêu.
a. 13%.
b. 15%
c. 19,2%
d. 19%
Câu 241: Một
trái phiếu có thể chuyển đổi được mua theo mệnh giá là 1000 USD, giá chuyển đổi
là 125 USD. Vậy tỷ lệ chuyển đổi là:
a. 2
b. 8
c. 12
d. 20
Câu 242: Hiện tại
giá cổ phiếu KHA trên thị trường chứng khoán Việt Nam là 45.700 đồng/ cổ phiếu,
biên độ giao động đối với cổ phiếu quy định là + - 5%, đơn vị yết giá là 100 đồng.
Trong phiên giao dịch tiếp theo, giá nào mà nhà đầu tư đưa ra dưới đây là hợp lệ.
a. 43.415 đồng
b. 47.100 đồng
c. 46.150 đồng
d. 48.100 đồng
Câu 243: Công
ty X được phép phát hành 1 triệu cổ phiếu thường, công ty đ• phát hành được 600.000 cổ phiếu, vừa qua công ty
đ• mua lại 40.000 cổ phiếu thường. Như vậy công ty X có bao nhiêu cổ phiếu thường
đang lưu hành.
a. 40.000
b. 560.000
c. 600.000
d. 1.000.000
Câu 244: Phiên
đóng cửa tuần n của thị trường chứng khoán Việt Nam, VN - Index là 237.78 điểm,
tăng 2,64 điểm so với phiên đóng của tuần n -1, tức là mức tăng tương đương với:
a. 1,12%
b. 1,11%
c. 1%
d. 1,2%
Câu 245: Tại sở
giao dịch, trong phiên giao dịch sau khi tập hợp được các lệnh mua và bán cổ
phiếu X nhận thấy như sau:
I. ở mức giá
275 có: khối lượng đặt mua là 720 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1.560 cổ
phiếu.
II. ở mức giá
274 có : khối lượng đặt mua là 900 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1440 cổ
phiếu.
III. ở mức giá
273 có: Khối lượng đặt mua là 1200 cổ phiếu, và khối lượng đặt mua là bán 1300
cổ phiếu.
IV. ở mức giá
272 có: Khối lượng đặt mua là 1400 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 640 cổ
phiếu.
Vậy giá được
xác định cho phiên giao dịch này của cổ phiếu X sẽ là:
a.272
b. 273
c. 274
d. 275
Câu 246: Tại sở
giao dịch, trong phiên giao dịch sau khi tập hợp được các lệnh mua và bán cổ
phiếu X nhận thấy như sau:
I. ở mức giá
275 có: khối lượng đặt mua là 720 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1.560 cổ
phiếu.
II. ở mức giá
274 có: khối lượng đặt mua là 900 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 1.440 cổ
phiếu.
III. ở mức giá
273 có: Khối lượng đặt mua là 1200 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 900 cổ
phiếu.
IV. ở mức giá
272 có: Khối lượng đặt mua là 1400 cổ phiếu, và khối lượng đặt là bán 640 cổ
phiếu.
Giá phiên dịch
trước đó của cổ phiếu X là 273.5. Vậy giá được xác định cho phiên giao dịch này
của cổ phiếu X sẽ là:
a. 272
b. 273
c. 274
d. 275
Câu 247: Cổ phiếu
X có mức tăng trưởng g = 0, cổ tức nhận được hàng năm là 2.000 đồng. Với mức tỷ
suất lợi nhuận yêu cầu là 10%/năm thì giá cổ phiếu X được xác định là:
a. 20.000 đồng
b. 10.000 đồng
c. 15.000 đồng
d. 21.000 đồng
Câu 248: Cổ phiếu
X có mức tăng trưởng không đổi g = 5%/năm, cổ tức vừa được chia trước đó là
2.000 đồng/cổ phiếu, với mức tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%/năm, giá cổ phiếu
X được xác định là:
a. 42.000 đồng
b. 40.000 đồng
c. 41.500 đồng
d. 40.500 đồng
Câu 249: Một
trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, l•i suất 5%/năm, thời hạn trái phiếu 3
năm, thanh toán theo mệnh giá vào cuối kỳ hạn. Nếu l•i suất yêu cầu là 6% thì
giá trái phiếu sẽ là:
a. 500.000 đồng
b. 490.000 đồng
c. 486.634,9 đồng
d. 499.602,6 đồng
Câu 250: Giá của
cổ phiếu X được xác định trong phiên giao dịch là 155 như bảng dưới đây
Mua
|
Giá
|
Bán
|
||||
Lệnh mua
|
SL Mua
|
Cộng dồn
|
Cộng dồn
|
SL bán
|
Lệnh bán
|
|
M1
|
600
|
600
|
Thị trường
|
|||
M2
|
300
|
900
|
156
|
1600
|
500
|
B2
|
M3
|
400
|
1300
|
155
|
1.100
|
300
|
B3
|
M4
|
500
|
1800
|
154
|
800
|
200
|
B4
|
M5
|
100
|
1900
|
153
|
600
|
400
|
B5
|
M6
|
200
|
2100
|
152
|
200
|
100
|
B6
|
Thị trường
|
100
|
100
|
B1
|
H•y cho biết lệnh mua nào được thực hiện:
a. M1: 600, M2: 300, M3: 400
b. M1: 600, M2: 300, M3: 200
c. M3: 300, M4: 500, M5: 400, M6: 200
d. M2: 300, M3: 400, M4: 400
Câu 251: Giá của cổ phiếu X được xác định trong
phiên giao dịch là: 155 như bảng dưới đây:
Mua
|
Giá
|
Bán
|
||||
Lệnh mua
|
SL Mua
|
Cộng dồn
|
Cộng dồn
|
SL bán
|
Lệnh bán
|
|
M1
|
600
|
600
|
Thị trường
|
|||
M2
|
300
|
900
|
156
|
1600
|
500
|
B2
|
M3
|
400
|
1300
|
155
|
1.100
|
300
|
B3
|
M4
|
500
|
1800
|
154
|
800
|
200
|
B4
|
M5
|
100
|
1900
|
153
|
600
|
400
|
B5
|
M6
|
200
|
2100
|
152
|
200
|
100
|
B6
|
Thị trường
|
100
|
100
|
B1
|
H•y cho biết lệnh bán nào được thực hiện:
a. B1: 100, B2: 500, B3: 200
b. B1: 100, B3: 300, B4: 200, B5: 400, B6: 100
c. B2: 100, B3: 300, B4: 200, B5; 400, B6: 100
d. B1: 100, B2: 100, B6: 100, B5: 400 < B4:
200, B3: 300
Câu 252: Một nhà đầu tư bán 100 cổ phiếu X với
giá 24.000 đồng/cổ phiếu. Phí môi giới là 0,5% trên giá trị giao dịch. Vậy số
tiền nhà đầu tư đó thu được là:
a. 2.400.000 đồng
b. 2.412.000 đồng
c. 2.388.000 đồng
d. 2.410.000 đồng
Câu 253: Một nhà đầu tư mua được 200 cổ phiếu Y
với giá 50.000đ/cổ phiếu.Phí môi giới là 0,5% trên giá trị giao dịch. Vậy số tiền
mà nhà đầu tư phải trả là:
a. 10.000.000 đồng
b. 10.050.000 đồg
c. 9.950.000 đồng
d. 10.500.000 đồng
Câu 254: Giả sử cổ phiếu A đang có giá ở phiên
giao dịch trước là 101.000 đồng, theo quy định yết giá của Việt Nam hiện nay,
giá mà bạn trả trong phiên giao dịch này như thế nào là hợp lệ:
a. 101.500 đồng
b. 100.000 đồng
c. 106.050 đồng
d. 95.000 đồng
Câu 255: Công ty X đang cung ứng 300.000 cổ phiếu
ra công chúng với giá 15 USD/ cổ phiếu. Lệ phí cho nhà quản lý là 0,15 USD/ cổ
phiếu, lệ phí cho nhà bảo l•nh là 0,2 USD/ cổ phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là
0,65 USD / cổ phiếu, như vậy, giá mà công chúng phải trả khi mua một cổ phiếu
là:
a. 13,75 USD
b. 14 USD
c. 15 USD
d. 14,5 USD
Câu 256: Nhà đầu
tư có tổ chức là:
a. Công chúng đầu
tư
b. Các tổ chức
kinh tế
c. Quỹ đầu tư
d. Các công ty
Câu 257: Cổ phiếu
ưu đ•i cổ tức được trả cổ tức theo:
a. Tỷ lệ cố định
b. Mức cổ tưc
cao hơn cổ tức cổ phiếu phổ thông
c. Tỷ lệ cố định
cao hơn trái tức
d. Tỷ lệ tuyệt
đối tối đa
Câu 258: Một
trong những điều kiện công ty trả cổ tức là:
a. Có l•i trong
kỳ
b. Có l•i tích
lũy lại
c. Có thăng dư
vốn
d. Tất cả các
trường hợp trên
Câu 259: Nguồn
lợi tức tiềm năng của trái phiếu là:
a. Tiền l•i định
kỳ
b. Chênh lệch
giá mua, bán trái phiếu
c. L•i của l•i
trái phiếu
d. Tất cả các
phương án trên
Câu 260: Quỹ đầu
tư chứng khán của Việt Nam là quỹ:
a. Đầu tư tối
thiểu 40% giá trị tài sản vào quỹ
b. Đầu tư tối
thiểu 50% giá trị tài sản vào quỹ
c. Đầu tư tối
thiểu 60% giá trị tài sản vào quỹ
d. Đầu tư tối
thiểu 70% giá trị tài sản vào quỹ
Câu 261: Phát
hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật Việt Nam là:
a. Chào bán cho
ít nhất 100 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành
b. Chào bán chứng
khoán có thể chuyển nhượng được
c. Chịu sự điều
chỉnh của luật doanh nghiệp
d. Cả a và b
Câu 262: Chào
bán so cấp là:
a. Đợt phát
hành cổ phiếu bổ sung của công ty đại chúng cho rộng r•i công chúng.
b. Phát hành
trái phiếu ra công chúng
c. Phát hành cổ
phiếu lần đầu ra công chúng
d. Tất cả các
câu trên đều đúng
Câu 263: Tổ chức
b•o l•nh phát hành ở Việt Nam chỉ được bảo l•nh cho một đợt phát hành với tổng
giá trị cổ phiếu không vượt quá:
a. 20% vốn có của
tổ chức bảo l•nh phát hành.
b. 25% vốn có của
tổ chức bảo l•nh phát hành
c. 30% vốn có của
tổ chức bảo l•nh phát hành
d. 35% vốn có của
tổ chức bảo l•nh phát hành
Câu 264: Tổ chức
phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:
a. 60 ngày kể từ
ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
b. 70 ngày kể từ
ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
c. 80 ngày kể từ
ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
d. 90 ngày kể từ
ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
Câu 265: Chứng
nhận đăng ký phát hành chứng khoán bị thu hồi trong trường hợp sau:
a. Sai sót
trong bản cáo bạch gây thiệt hại cho nhà đầu tư
b. Phát hành chỉ
đạt 85% số lượng chứng khoán được phát hành
c. Chỉ đạt được
100 nhà đầu tư
d. Tất cả các
câu trên.
Câu 266: Một
trái phiếu có mệnh giá 10.000 USD, thời hạn 2 năm, l•i suất 5%/năm. Nếu l•i suất
yêu cầu là 10%/năm thì giá của trái phiếu sẽ là:
a. 9132.23 USD
b. 9005 USD
c. 10005 USD
d. 10132 USD
Câu 267: Cổ phiếu
X có tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng không đổi theo các nhà phân tích chứng khoán là
8%/năm. Cổ tức được trả trong lần gần nhất là 2 USD. Nếu nhà đầu tư có ý định
bán cổ phiếu đi sau khi đ• nhận cổ tức của năm thì phải bán với giá bao nhiêu
biết rằng tỷ lệ sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/năm:
a. 58,32 USD
b. 54 USD
c. 55 USD
d. 58 USD
Câu 268: Sau
khi có quyết định hồi chứng nhận đăng ký phát hành, tổ chức phát hành phải hoàn
trả tiền cho nhà đầu tư trong vòng:
a. 15 ngày
b. 30 ngày
c. 45 ngày
d. 60 ngày
Câu 269: Hội đồng
quản trị, ban giám đốc, ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:
a. ít nhất 20%
vốn cổ phần của công ty kể từ ngày niêm yết
b ít nhất 20% vốn
cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
c ít nhất 50% vốn
cổ phiếu do mình sở hữu trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết.
d. Tất cả các
câu trên.
Câu 270: Biên độ
giao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:
a. Bộ trưởng bộ
tài chính quy định.
b. Chủ tịch ủy
ban chứng khoán nhà nước quy định
c. Thống đốc
ngân hàng Nhà nước quy định
d. Giám đốc
trung tâm giao dịch chứng khoán quy định
Câu 271: Thời hạn
công bố thông tin về báo cáo tài chính năm của tổ chức niêm yết chậm nhất là:
a. 5 ngày kể từ
ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
b. 10 ngày kể từ
ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
c. 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
d. 20 ngày kể từ
ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
Câu 272: Tổ chức
phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin bất thường trong thời gian:
a. 10 tiếng kể
từ khi sự kiện xảy ra
b. 24 tiếng kể
từ khi sự kiện xảy ra
c. 30 tiếng kể
từ khi sự kiện xảy ra
d. 20 tiếng kể
từ khi sự kiện xảy ra
Câu 273: Công
ty chứng khoán có thể chỉ hoạt động tối đa
a. 30 ngày
b. 45 ngày
c. 60 ngày
d. 90 ngày
Câu 274: Khi tiến
hành tự doanh chứng khoán, công ty chứng khoán không được:
a. Đầu tư trên
20% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết
b. Đầu tư vào cổ
phiếu của công ty đang có sở hữu 50% vốn điều lệ của công ty chứng khoán.
c. Đầu tư 15% tổng
số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức không niêm hết.
d. Tất cả đều
đúng.
Câu 275: Công
ty chứng khoán phải duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu trên tỏng vốn nợ điều
chỉnh là:
a. 3%
b. 5%
c. 6%
d. 8%
Câu 276: Công
ty chứng khoán phải báo cáo ủy ban chứng khoán khi vốn khả dụng thấp hơn quy định
trong vòng:
a. 24 giờ kể từ
khi phát hiện
b. 32 giờ kể từ
khi phát hiện
c. 40 giờ kể từ
khi phát hiện
d. 48 giờ kể từ
khi phát hiện
Câu 278: Công
ty quản lý quỹ được phép
a. Dùng tài sản
quỹ để cho vay
b. Dùng vón của
quỹ để bảo l•nh các khoản vay
c. Vay để tài
trợ cho hoạt động quỹ
d. Tất cả đều
sai
Câu 279: Một
công ty có lợi nhuận sau thiếu là 12.000.000.000 đồng. Số cổ phiếu phổ thông
đang lưu hành là 5.000.000 cổ phiếu, tổng số cổ phiếu ưu đ•i trị giá
1.000.000.000 đồng phải trả l•i hàng năm là 50%. Vậy cổ tức của mỗi cổ phiếu phổ
thông là:
a. 2.000 đồng
b. 2.500 đồng
c. 2.300 đồng
d. 2.400 đồng
Câu 280: Năm N,
công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đ• phát hành là
600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40.000, không có cổ phiếu ưu đ•i. Hội đồng quản
trị quyết định trả 560 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ phần được trả cổ tức là:
a. 1500 đồng
b. 2000 đồng
c. 1000 đồng
d. 1300 đồng
Câu 281: Nhà đầu
tư A vừa mua được 100 cổ phiếu phổ thông X với giá 24.000 đồng/cổ phiếu, phí
môi giới là 0,5% tổng giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư A đ• bỏ ra
là:
a. 24.000.000 đồng
b. 24.150.000 đồng
c. 23.878.000 đồng
d. 24.120.000 đồng
Câu 282: Một
công ty có cổ phiếu đang được bán với giá 20 USD / cổ phiếu. Nếu tất cả các
trái chủ của công ty đều chuyển đổi thành cổ phiếu thường (Đối với trái phiếu
có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường) thì:
a. EPS giảm
b. EPS tăng
c. EPS không bị ảnh hưởng
d. P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng
Câu 283: Các câu nào sau đây không chắc chắn với
quyền mua cổ phiếu (rights)
a. Giá trị nội tại của quyền mua trước.
1. Bằng 0 nếu hết thời hạn hiệu lực của quyền
2 > 0 nếu quyền còn hiệu lực.
b. Một quyền cho phép mua một cổ phiếu mới
c. Trong thời hạn hiệu lực của quyền, người sở hữu
quyền có thể sử dụng quyền để mua cổ phiếu mới hoặc bán nó trên thị trường.
d. Trước khi phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn,
công ty bắt buộc phải phát hành quyền mua trước.
Câu 284: Chức năng chính của nhà bảo l•nh phát
hành là:
a. Phân phối chứng khoán ra công và cung cấp thị
trường cấp 2.
b. Phân phối chứng khoán ra công chúng và tư vấn
cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát hành.
c. Cung cấp thị trường cấp 2 và cung cấp tài
chính cá nhân.
d. Cung cấp thị trường cấp 2 và tư vấn cho tổ chức
phát hành các thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát hành.
Câu 285: Tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ
sơ đăng ký phát hành ra công chúng:
a. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh
doanh
b. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên HDDQT
và ban Giám đốc.
c. Đơn xin phép phát hành.
d. Bản cáo bạch
Câu 286: Nếu một cổ phiếu đang được mua bán ở mức
35USD nhưng bạn chỉ có để mua cổ phiếu đó với giá là 30 USD, bạn nên đặt lệnh.
a. Thị trường
b. Giới hạn
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
Câu 287: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng
khoán.
a. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
b. Hạn chế rủi ro.
Câu 288: Các chỉ tiêu sau đây không phải là chỉ
tiêu của phân tích cơ bản:
a. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của
công ty
b. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của
công ty
c. Tỷ số P/E.
d. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán.
Câu 289: Để dự đoán xem việc tăng, giảm giá chứng
khoán nào đó có phải là khởi đầu một xu hướng biến động lớn hay không, nhà phân
tích kỹ thuật sẽ:
a. Xem xét kỹ các báo cáo tài chính.
b. Đi thu nhập các tin đồn
c. Sử dụng biểu đồ
d. Tất cả các câu trên
Câu 290: Công ty ABA có 10.000 cổ phần đang lưu
hành và tuyên bố trả cổ tức 30% cổ phiếu khách hàng của bạn có 100 cổ phần ABA,
sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ sở hữu công ty của ông ta là bao nhiêu:
a. 1%
b. 1,3%
c. 1,5%
d. 1,1%
Câu 291: Một trái phiếu có l•i suất cao đang bán
với giá cao hơn mệnh giá và được thu hồi theo mệnh giá. Bên nào sẽ hưởng lợi về
điều khoản bảo vệ về lệnh thu hồi:
a. Nhà đầu tư.
b. Tổ chức phát hành
c. Người ủy thác
d. Công ty môi giới chứng khoán
Câu 292: Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở
Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng
đến 99.500 đồng là:
a. 100 đồng
b. 200 đồng
c. 300 đồng
d. 500 đồng
Câu 293: Một trong những điều kiện phát hành cổ
phiếu lần đầu ra công chúng ở Việt Nam là:
a. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VNĐ, hoạt động kinh
doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có l•i.
b. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VNĐ, hoạt động kinh
doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có l•i.
c. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VNĐ, hoạt động kinh
doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có l•i.
d. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VNĐ, hoạt động kinh
doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có l•i.
Câu 294: Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước
ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niên yết được quy định theo pháp luật Việt
Nam là:
a. 25% Tổng số cổ phiếu
b. 49% Tổng số cổ phiếu
c. 30% Tổng số cổ phiếu
d. 27% Tổng số cổ phiếu
Câu 295: Một trong những điều kiện để niêm yết
trái phiếu doanh nghiệp là:
a. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,
doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đ• góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ
10 tỷ VNĐ trở lên.
b. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,
doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đ• góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ
5 tỷ VNĐ trở lên.
c. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đ• góp tại thời điểm
xin phép niêm yết từ 5 tỷ VNĐ trở lên.
d. Không câu nào đúng.
Câu 296: Một trong các điều kiện niêm yết trái
phiếu doanh nghiệp là:
a. Hoạt động kinh doanh có l•i liên tục 2 năm liền
trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
b. Hoạt động kinh doanh có l•i liên tục 3 năm liền
trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
c. Hoạt động kinh doanh có l•i liên tục năm liền
trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
d. Không câu nào đúng.
Câu 297: Nếu một trái phiếu được bán đúng bằng mệnh
giá của nó thì:
a. L•i suất hiện hành của trái phiếu < l•i suất
danh nghĩa của tráiphiếu
b. L•i suất hiện hành của trái phiếu = l•i suất
danh nghĩa của trái phiếu
c. L•i suất hiện hành của trái phiếu > l•i suất
danh nghĩa của trái phiếu
d. Không có câu nào đúng.
Câu 298: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp
hơn mệnh giá thì:
a. L•i suất hiện hành của trái phiếu < l•i suất
danh nghĩa của tráiphiếu
b. L•i suất hiện hành của trái phiếu = l•i suất
danh nghĩa của trái phiếu
c. L•i suất hiện hành của trái phiếu > l•i suất
danh nghĩa của trái phiếu
d. Không có cơ sở để so sánh.
Câu 299: Nếu một trái phiếu được bán với giá cao
hơn mệnh giá thì:
a. L•i suất hiện hành của trái phiếu < l•i suất
danh nghĩa của tráiphiếu
b. L•i suất hiện hành của trái phiếu = l•i suất
danh nghĩa của trái phiếu
c. L•i suất hiện hành của trái phiếu > l•i suất
danh nghĩa của trái phiếu
d. Không có câu nào đúng.
Câu 300: Nhà đầu tư sẽ yêu cầu một l•i suất như
thế nào nếu mua trái phiếu có điều khoản cho phép nhà phát hành có thể mua lại:
a. Cao hơn l•i suất các trái phiếu khác có cùng
kỳ hạn
b. Thấp hơn l•i suất các trái phiếu khác có cùng
kỳ hạn.
c. Bằng l•i suất các trái phiếu khác có cùng kỳ
hạn.
d. Tùy nhà phát hành.
Câu 301: Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu X được
xác định là 32.500 đồng, như vậy những lệnh mua sau sẽ được thực hiện.
a. Lệnh đặt mua > 32.500 đồng
b. Lệnh đặt mua = 32.500 đồng
c. Lệnh đặt mua < 32.500 đồng
d. Trường hợp (a) chắc chắn được thực hiện và
trường hợp (b) có thể được thực hiện tùy trường hợp cụ thể.
Câu 302: Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu X được
xác định là 52.000 đồng, như vậy những lệnh bán sau sẽ được thực hiên:
a. Lệnh đặt bán > 52.000 đồng
b. Lệnh đặt bán = 52.000 đồng
c. Lệnh đặt bán < 52.000 đồng
Câu 303: Thị trường OTC là:
a. Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh
b. Thị trường giao dịch theo phương thức thỏa
thuận
c. Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh
và phương thức thỏa thuận.
d. Không có câu nào đúng.
Câu 304: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội
là:
a. Nơi giao dịch những chứng khoán đ• niêm yết.
b. Nơi giao dịch những chứng khoán chưa niêm yết
c. Cả a và b
d. Chỉ mua bán trái phiếu của các công ty
Câu 305: Chỉ số VN - Index thời điểm cao nhất
tính cho tới hiện nay là:
a. 300 điểm
b. 400 điểm
c. Trên 1000 điểm
d. Không câu nào đúng.
Câu 306: Người bán khống chứng khoán thực hiện
hành động bán khống khi họ đi đoán giá của cổ phiếu sẽ:
a. Tăng lên
b. Giảm đi
c. Không thay đổi
d. Không câu nào đúng
Câu 307: Lợi nhuận mà người bán chứng khoán
không nhận được là:
a. (Giá cuối kỳ + Cổ tức) - giá ban đầu
b. Giá ban đầu - (cổ tức + giá cuối kỳ)
c. Giá ban đầu - Giá cuối kỳ
d. Giá cuối kỳ - giá ban đầu
Câu 308: Trái phiếu có thời gian dáo hạn dài sẽ
cho nhà đầu tư:
a. L•i suất ổn định và giảtị thị trường ổn định.
b. L•i suất ổn định và giá trị thị trường biến động
c. L•i suất biến động và giá trị thị trường ổn định
d. L•i suất biến động và giá trị thị trường biến
động.
Câu 309: Cái gì sau đây bị ảnh hưởng bởi việc
phát hành trái phiếu dài hạn:
a. Tài sản
b. Tổng số nợ
c. Vốn lưu động
d. Vốn cổ phần
Câu 310: Trong trường hợp nào vốn cổ đông sẽ bị
pha lo•ng:
a. Trả cổ tức bằng chứng khoán
b. Tách cổ phiếu
c. Trái phiếu có thể chuyển đổi được chuyển sang
cổ phiếu thường
d. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 311: Chức năng của thị trường tài chính là:
a. Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
b. Hình thành giá các tài sản, tài chính
c. Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
d. Tất cả các chức năng trên.
Câu 312: Kênh tài chính gián tiếp là:
a. Thị trường chứng khoán
b. Thị trường trái phiếu.
d. Sở giao dịch chứng khoán
Câu 313: Thị trường vốn là thị trường giao dịch:
a. Các công cụ tài chính ngắn hạn
b. Các công cụ tài chính trung và dài hạn
c. Kỳ phiếu
d. Tiền tệ
Câu 314: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
a. Thị trường tín dụng.
b. Thị trường liên ngân hàng
c. Thị trường vốn
d. Thị trường mở
Câu 315: Thị trường chứng khoán không phải là:
a. Nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết
kiệm
b. Định chế tài chính trực tiếp.
c. Nơi giao dịch cổ phiếu
d. Nơi đấu thầu các tín phiếu
Câu 316: Đối tượng tham gia mua - bán chứng
khoán trên thị trường chứng khoán có thể là:
a. Chính phủ
b. ủy ban chứng khoán Nhà nước
c. Quĩ đầu tư chứng khoán
d. Sở giao dịch chứng khoán.
Câu 317: Tổ chức nào không được phát hành trái
phiếu:
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Công ty hợp danh
c. Doanh nghiệp Nhà nước
d. Công ty cổ phần
Câu 318: Cơ quan quản lý Nhà nước đối với TTCK
là:
a. Sở giao dịch chứng khoán
b. Hiệp hội kinh doanh chứng khoán.
c. ủy ban chứng khoán
d. ủy ban nhân dân thành phố
Câu 319: Các nguyên tắc hoạt động của TTCK tập
trung
a. Mua bán trực tiếp
b. Công khai thông tin
c. Giao dịch thỏa thuận
d. Tất cả đều đúng
Câu 320: Công khai thông tin về TTCK phải thỏa
m•n các yêu cầu ngoại trừ
a. Chính xác
b. Kịp thời
c. Dễ tiếp cận
d. Ưu tiên khách hàng
Câu 321: Thị trường chứng khoán thứ cấp là:
a. Thị trường huy động vốn
b. Thị trường tạo hàng hóa chứng khoán
c. Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng
khoán
d. Tất cả đều đúng
Câu 322. Thị trường chứng khoán tập trung là thị
trường.
a. Giao dịch thỏa thuận diễn ra đồng thời với
giao dịch khớp lệnh
b. Giao dịch khớp lệnh
c. Giao dịch tất cả các loại chứng khoán
d. Giao dịch chứng khoán của công ty vừa và nhỏ
Câu 323: Nhận định nào là sai về thị trường thứ
cấp
a. Là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
b. Là nơi luân chuyển vốn đầu tư
c. Là nơi tạo cơ hội đầu tư cho công chúng.
d. Là nơi chuyển đổi sở hữu về chứng khoán
Câu 324: Những cổ phiếu nào được tự do chuyển
nhượng:
a. Cổ phiếu ưu đ•i cổ tức
b. Cổ phiếu ưu đ•i biểu quyết
c. Cổ phiếu phổ thông
d. Cổ phiếu quỹ
Câu 325: Cổ đông phổ thông có quyền:
a. Nhận cổ tức trước trái tức
b. Nhận thanh lý tài sản đầu tiên khi công ty
phá sản
c. Bỏ phiếu
d. Nhận thu nhập cố định
Câu 326: Thặng dư vốn phát sinh khi
a. Công ty làm
ăn có l•i
b. Chênh lệch
giá khi phát hành cổ phiếu mới
c. Công ty tăng
vốn khi phát hành thêm chứng khoán
d. Tất cả các
trường hợp trên.
Câu 327: Giá
tráiphiếu vận động
a. Ngược chiều
với l•i suất thị trường
b. Cùng chiều với
l•i suất thị trường
c. Không chịu ảnh
hưởng của l•i suất thị trường
d. Tất cả đều
sai.
Câu 328: Khi
mua cổ phiếu nhà đầu tư quan tâm nhất đến:
a. Giá cổ phiếu
b. Tình hình hoạt
động của công ty
c. Quan hệ cung
cầu của cổ phiếu trên thị trường
Câu 329: Khi
mua trái phiếu nhà đầu tư quan tâm nhất đến gì:
a. Mệnh giá
trái phiếu
b. L•i suất
trái phiếu
c. Thời hạn dáo
hạn của trái phiếu
d. Cách thức trả
l•i trái phiếu
Câu 330: Công
ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó
a. Cổ đông chịu
trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ nợ
b.Cổ đông có
quyền tự do chuyển đổi tất cả các loại cổ phiếu của mình
c. Hạn chế số
lượng cổ đông tối đa
d. Tất cả đều
đúng.
Câu 331: Công
ty cổ phần bắt buộc phải có
a. Cổ phiếu phổ
thông
b. Cổ phiếu ưu
đ•i
c. Trái phiếu
công ty
d. Tất cả các
loại chứng khoán trên
Câu 332: Mục
đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
a. Để dễ dàng
quản lý
b. Để bảo vệ
công chúng đầu tư
c. Để thu hút
phát hành
d. Để dễ dàng
huy động vốn.
Câu 333: ở Việt
Nam, muốn phát hành cổ phiếu ra công chúng phải:
a. Được ủy ban
chứng khoán Nhà nước cấp phép
b. Được ủy ban
chứng khoán Nhà nước chấp thuận đăng ký
c. Xin phép bộ
tài chính
d. Xin phép
trung tâm giao dịch
Câu 334: Nghị định
144/2003/NĐ-CP của Chính phủ diều chỉnh.
a. Phát hành cổ
phiếu của các tổ chức tín dụng
b. Phát hành cổ
phiếu của các doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa
c. Phát hành cổ
phiếu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển đổi thành công ty cổ
phần.
d. Phát hành cổ
phiếu của công ty cổ phần.
Câu 335: Phát
hành cổ phiếu ra công chúng bao gồm các hình thức:
a. Chào bán sơ
cấp lần đầu.
b. Chào bán thứ
cấp lần đầu
c. Phát hành
thêm cổ phiếu ra công chúng
d. Tất cả các
hình thức trên.
Câu 336: Phát
hành thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm:
a. Chào bán
thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ
b. Chào bán
thêm cổ phiếu để trả cổ tức
c. Chào bán
thêm cổ phiếu thưởng
d. Tất cả các
câu trên.
Câu 337: ủy ban
chứng khoán cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành ra công chúng kể từ khi nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ trong thời hạn:
a. 30 ngày.
b. 30 ngày làm
việc
c. 45 ngày.
d. 45 ngày làm
việc.
Câu 338: Trông
thời hạn UBCKNN xem xét hồ sơ đăng ký phát hành đối tượng có liên quan được
phép:
a. Quảng cáo
chào mời mua cổ phiếu.
b. Thăm dò thị
trường trên các phương tiện thông tin đại chúng.
c. Được phép sử
dụng các thông tin trong bản cáo bạch để thăm dò thị trường.
d. Tất cả các
phương án trên.
Câu 339: Những
tổ chức được phép làm đại lý phát hành chứng khoán.
a. Công ty chứng
khoán.
b. Tổ chức tín
dụng
c. Tổ chức tín
dụng phi Ngân hàng
d. Tất cả các
phương án trên
Câu 340: Bảo
l•nh phát hành chứng khoán là việc tổ chức bảo l•nh giúp tổ chức phát hành thực
hiện:
a. Các thủ tục
trước khi chào bán chứng khoán.
b. Nhận mua một
phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành.
c. Tổ chức phân
phối chứng khoán.
d. Tất cả các
việc trên.
Câu 341: Phân
phối cổ phiếu phải:
a. Theo giá bán
được xác định trong bản cáo bạch đ• đăng ký với UBCKNN
b. Theo giá thỏa
thuận với nhà đầu tư.
c. Theo giá trị
trường qua đấu giá
d. Theo giá ưu
đ•i do Hội đồng quản trị của công ty phát hành quyết định
Câu 342: Tổ chức
bảo l•nh phát hành phải:
a. Có liên quan
với tổ chức phát hành.
b. Phải có giấy
phép hoạt động bảo l•nh
c. Phải là công
ty chứng khoán.
d. Phải là công
ty tài chính.
Câu 343: Điều
điện niêm yết cổ phiếu
a. Vốn điều lệ
5 tỷ đồng trở lên.
b. Kinh doanh
có l•i 2 năm liên tiếp
c. Tối thiểu
20% cổ phiếu bán ít nhất 50 cổ đông ngoài tổ chức phát hành
d. Tất cả các
điều kiện trên.
Câu 344: Giao dịch
nội bộ phải thông báo cho trung tâm giao dịch chứng khoán trước khi thực hiện
ít nhất.
a. 10 ngày làm
việc
b. 10 ngày
c. 15 ngày làm
việc
d. 15 ngày
Câu 345: Tổ chức
niêm yết được phép mua bán cổ phiếu quỹ trong vòng:
a. 60 ngày làm
việc
b. 60 này
c. 90 ngày
d. 90 ngày làm
việc
Câu 346: Tổ chức
niêm yết chỉ được bán cổ phiếu quỹ sau khi trả lại tối thiểu
a. 3 tháng
b. 4 tháng
c. 5 tháng
d. 6 tháng
Câu 347: Tổ chức nào sau đây có thể là thành
viên của trung tâm giao dịch chứng khoán:
a. Công ty chứng khoán
b. Công ty quản lý quỹ
c. Quỹ đầu tư chứng khoán
d. Ngân hàng chỉ định chứng khoán
Câu 348: Tổ chức nào sau đây có thể là thành
viên của trung tâm giao dịch chứng khoán phải có:
a. Giấy phép hoạt động môi giới chứng khoán.
b. Giấy phép tự doanh chứng khoán.
c. Có cơ sở vật chất đảm bảo giao dịch.
d. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 349: Nhà đầu tư có quyền bán cổ phiếu niêm yết
lô lẻ tại:
a. Trung tâm giao dịch chứng khoán
b. Công ty chứng khoán.
c. Thị trường tự do
d. Các Ngân hàng thương mại
Câu 350:
Đổi tên phân bổ thị trường chứng khoán gồm:
a. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết.
b. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty
quản lý quỹ.
c. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty
quản lý quỹ, công ty chứng khoán.
d. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty
quản lý quỹ, công ty chứng khoán trung tâm phát hành.
Câu 351: Tự doanh chứng khoán là việc:
a. Công ty chứng khán mua bán chứng khoán cho
khách hàng
b. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho
chính mình
c. Công ty chứng khoán quản lý vốn của khách
hàng qua việc và nắm giữ chứng khoán vì quyền lợi khách hàng.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 352: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết
công bố báo cáo tài chính năm trên
a. 3 số báo liên tiếp của một tờ báo.
b. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo.
c.5 số báo liên tiếp của một tờ báo.
d. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo.
Câu 353: Công ty chứng khoán là gì:
a. Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh
c. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu
hạn
d. Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần
Câu 354: Các loại hình kinh doanh chứng khoán
chính là:
a. Môi giới phát hành chứng khoán
b. Bảo l•nh phát hành, quản lý doanh mục đầu tư
c. Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán.
d.TÊt c¶
Câu 355: Thời hạn cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán là:
a. 60 ngày kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
b. 60 này làm việc kể từ khi UBCK nhận được hồ
sơ hợp lệ
c. 45 ngày kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
d. 45 ngày làm việc kể từ khi UBCK nhận được hồ
sơ hợp lệ
Câu 356: Các công ty chứng khoán nhận lệnh qua:
a. Mạng Internet
b. Chi nhánh
c. Phòng giao dịch
d. Đại lý nhận lệnh
e.Tất cả
Câu 357: Điều kiện để nhân viên công ty chứng
khoán được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán là:
a. Có chứng chỉ nguyên môn về chứng khoán do
UBCK cấp.
b. Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự
c. Đủ tiêu chuẩn trình độ chuyên môn
d. Tất cả các điều kện trên
Câu 358: Nhân viên công ty chứng khoán
a. Được tự do mua, bán cổ phiếu ở mọi nơi
b. Chỉ được mở tài khoản giao dịch cho mình tại
công ty chứng khoán nơi làm việc.
c. Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của
một tổ chức phát hành.
d. Làm giám đốc một công ty niêm yết.
Câu 359: Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng
khoán có thời hạn:
a. 2 năm
b. 3 năm
c. 4 năm
d. 5 năm
Câu 360: Qũy đầu tư chứng khoán có vốn điều lệ tối
thiểu là:
a. 5 tỷ đồng
b. 10 tỷ đồng
c. 15 tỷ đồng
d. 20 tỷ đồng
Câu 361: Cơ cấu tổ chức của công ty chứng khán
phải đảm bảo:
a. Tách biệt giữa hoạt động kinh doanh của chủ sở
hữu công ty chứng khoán với hoạt động kinh doanh của công ty chứng khán.
b. Tách biệt hoạt động môi giới với hoạt động tự
doanh
c. Tách biệt hoạt động tự doanh với hoạt động quản
lý danh mục đầu tư
d. Tất cả những điều trên.
Câu 362: Nghiệp vụ ư vấn tài chính bao gồm:
a. Tư vấn kết cấu tài chính.
b.Tư vấn phát triển và niêm yết chứng khoán.
d. Các ngân hàng thương mại
Câu 363: Đối tượng công bố thôn tin thị trường
chứng khoán gồm:
a. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết
b. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty
quản lý quỹ.
c. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty
quản lý quỹ, công ty chứng khoán.
d. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty
quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch.
Câu 364: Tự doanh chứng khoán là việc
a. Công ty chứng khoán mua bán chứ khoán cho
khách hàng.
b. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho
chính mình
c. Công ty chứng khoán quản lý vốn của khách
hàng qua việc và nắm giữ chứng khoán vì quyền lợi của khách hàng.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 365: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết
công bố báo cáo tài chính năm trên:
a. 3 số báo liên tiếp của một tờ báo.
b. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo
c. 5 số báo liên tiếp của một tờ báo
d. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo
Câu 366: Công ty chứng khoán phải là:
a. Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh
c. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu
hạn
d. Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần
Câu 367: Các loại hình kinh doanh chứng khoán
chính là:
a. Môi giới, tự doanh chứng khoán
b. Bảo l•nh phát hành, quản lý danh mục đầu tư
c. Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán.
d. Tất cả các loại hình trên.
Câu 368: Thời hạn cấp giấy phép kinh doanh chứng
khoán tối đa là:
a. 60 ngày kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
b. 60 ngày làm việc kể từ khi UBCK nhận được hồ
sơ hợp lệ.
c. 45 ngày kể từ khi UBCK nhận được hồ sơ hợp lệ
d. 45 ngày làm việc kể từ khi UBCk nhận được hồ
sơ hợp lệ
Câu 369: Công ty chứng khoán được phép:
a. Làm đại lý phát hành chứng khoán niêm yết
b. Làm đại lý phát hành chứng khoán chưa niêm yết
c. Tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh
nghiệp
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 370: Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng
khoán chỉ được cấp cho:
a. Công ty chứng khoán
b. Cá nhân có đủ chứng chỉ chuyên môn về thị trường
chứng khoán.
c. Cá nhân đang làm việc tại một công ty chứng
khoán.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 371: Giao dịch theo phương thức khớip lệnh ở
Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá dưới 50.000
đồng là:
a. 100 đ
b. 200 đ
c. 300 đ
d. 500 đ
Câu 372: Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở
Việt Nam quy định đơn vịyết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 100.000 đồng
trở lên là:
a. 100 đ
b. 1000 đ
b. 300 đ
c. 500 đ
Câu 373: Công ty A là một doanh nghiệp nhà nước
thực hiện cổ phần hóa, công ty A sẽ tiến hành bán cổ phần bằng cách:
a. Đấu gia công khai
b. Chỉ bán trong nội bộ công ty
c. Bán theo giá sẵn cho người ld
d. Chỉ có b và c
Câu 374: Doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa thực
hiện bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng bắt buộc phải thực hiện đấu giá
qua trung gian giao dịch chứng khoán nếu khối lượng cổ phần bán ra công chúng
có giá trị.
a. 10 tỷ đồng trở lên
b. Từ 1 đến 10 tỷ đồng
c. 5 tỷ đồng trở lên
d. Tùy doanh nghiệp có muốn thực hiện đấu giá
qua trung tâm hay không.
Câu 375: Điều kiện được đăng ký giao dịch tại
TTGDCK Hà Nội đối với cổ phiếu là:
a. Doanh nghiệp cổ phần có vờnt 5tỷ trở lên có
ít nhất 50 cổ đông, có tình hình tài chính lành mạnh, báo cáo tài chính 1 năm
được kiểm toán.
b. Doanh nghiệp cổ phần có vốn từ 5 tỷ trở lên
có ít nhất 50 cổ đông trong tổ chức phát hành, có tình hình tài chính lành mạnh,
báo cáo tài chính 1 năm được kiểm toán.
c. Doanh nghiệp cổ phần có vốn từ 10 tỷ trở lên
có ít nhất 100 cổ đông ngoài tổ chức phát hành, có tình hình tài chính lành mạnh,
báo cáo tài chính 1 năm được kiểm toán.
d. Không câu nào đúng.
Câu 376: Khi thực hiện bán cổ phần của DNNN, cổ
đông chiến lược được phép mua:
a. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với
giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.
b. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với
giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.
c. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với
giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.
d. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với
giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.
Câu 377: Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá
tại trung tâm giao dịch chứng khán Hà Nội, nhà đầu tư phải đặt cọc:
a. 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá
khởi điểm
b. 15% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá
khởi điểm
c. 5% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá
khởi điểm.
d. Không phải đặt cọc.
Câu 378: Công ty cổ phần ABC phát hành trái phiếu
trị giá 10 tỷ đồng, mệnh giá trái phiếu là 100.000 đồng. Đợt phát hành này ảnh
hưởng đến bảng cân đối kế toán của công ty như sau:
a. Tăng vốn lưu động.
b. Tăng vốn lưu động và tăng tổng nợ
c. Tăng vốn lưu động, tăng tổng nợ và tăng tổng
tài sản
d. Tăng vốn lưu động, tăng tổng nợ, tăng tổng
tài sản và tăng vốn chủ sở hữu.
Câu 379: Năm N, công ty ABC có thu nhập ròng là
800 triệu đồng, số cổ phiếu đ• phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là:
40.000, không có cổ phiếu ưu đ•i. HĐQT quyết định trả 560 triệu đồng cổ tức.
Như vậy mỗi cổ phần được trả cổ tức là:
a) 1500đ
b) 2000đ
c) 1000đ
Câu 380: Loại hình niêm yết nào sau đây mang
tính chất thâu tóm, sát nhập công ty
a) Niêm yết lần đầu
b) Niêm yết lại
c) Niêm yết bổ sung
d) Niêm yết cửa sau
e) Niêm yết tách, gộp cổ phiếu
Câu 381: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng góp là
quỹ:
a) Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
b) Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên TTCK
c) Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu
tư
d) Được quyền phát hành bổ sung ra công chúng
Câu 382: Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty
A với giá 40 USD/cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu đó 1 năm trước đây với giá 30
USD/cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2USD/cổ phiếu. Vậy thu nhập trước
thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
a) 1000USD
b) 1200USD
c) 1300USD
d) Tất cả đều sai
Câu 383: Thị trường chứng khoán đang lên cổ phiếu
REE đ• tăng giá liên tục mấy phiên, là nhà tư vấn đầu tư, bạn sẽ khuyên khách
hàng của mình:
a) Mua chứng khoán này vào vì tôi dự báo nó còn
lên
b) Bán chứng khoán này vì tôi suy nghĩ đ• lên mấy
hôm rồi nó sẽ xuống
c) Không mua không bán gì cả vì thị trường chưa ổn
định
d) Chỉ cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng
và để họ tự quyết định mua bán
Câu 384: Tại thời điểm trái phiếu chuyển đổi
thành cổ phiếu thường
I. Quyền sở hữu của cổ đông hiện hữu bị pha
lo•ng
II. Thuế thu nhập của công ty giảm
III. Người sở hữu trái phiếu chuyển đổi được nhận
lại vốn gốc
IV. Thu nhập trên vốn cổ phần giảm
a) I và II
b) I, II và III
c) I và IV
d) I, II, III
và IV
Câu 385: Cổ phiếu
nào sau đây không được phép chuyển nhượng:
a) Cổ phiếu phổ
thông
b) Cổ phiếu ưu
đ•i cổ tức
c) Cổ phiếu ưu
đ•i biểu quyết
d) Tất cả các
loại trên
Câu 386: Công
ty cổ phần bắt buộc phải có
a) Cổ phiếu phổ
thông
b) Cổ phiếu ưu
đ•i
c) Trái phiếu
công ty
d) Tất cả các
loại chứng khoán trên
Câu 387: Mục
tiêu chính của công tác thanh tra, giám sát việc thực hiện pháp luật chứng
khoán và thị trường chứng khoán là:
I. Bảo vệ quyền
lợi của người đầu tư
II. Góp phần đảm
bảo cho hoạt động thị chứng khoán công bằng công khai và hiệu quả
III. Giảm thiểu
rủi ro hệ thống
IV. Để người đầu
tư ngày càng có l•i
a) I, II, III
b) Tất cả
Câu 388: Việc quản lý chứng khoán tại hệ thống
lưu ký chứng khoán tập trung có thể được thực hiện:
a) Thông qua hệ thống tài khoản lưu ký chứng
khoáng tại trung tâm lưu ký chứng khoán đối với chứng khoán ghi sổ
b) Lưu giữ đặc biệt - lưu giữ chứng chỉ chứng
khoán trong kho trung tâm lưu ký chứng khoán đứng tên người gửi
c) Do tổ chức phát hành quản lý
d) a và b
Câu 389: Một công ty XYZ thông báo sẽ tách cổ phiếu,
điều này sẽ làm:
a) Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách
b) Không thay đổi
c) Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
d) Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
Câu 390: Khi thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng
khoán công ty chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch chứng
khoán thông qua:
a) Cơ chế giao dịch tại SGD CK hoặc thị trường
OTC trong đó SGDCK/Thị trường OTC cùng chia sẻ trách nhiệm về kết quả kinh tế của
giao dịch đó với khách hàng.
b) Cơ chế giao dịch tại SGD trong đó khách hàng
chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó.
c) Cơ chế giao dịch tại thị trường OTC trong đó
khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó
d) B và C
Câu 391: Trong tháng 7 chúng ta không có ngày
nghỉ lễ, giả sử lệnh bán chứng khoán của bạn đ• được thực hiện thành công vào
phiên giao dịch ngày 16 tháng 7 (thứ 6). Trong thời gian thanh toán theo quy định
hiện hành là T + 3. Thời gian tiền được chuyển vào tài khoản của bạn là:
a) Chủ nhật 18/7
b) Thứ hai 19/7
c) Thứ ba 20/7
d) Thứ tư 21/7
Câu 392: Giả sử bạn bán khống 100 cổ phiếu phổ
thông với giá 50$/ cổ phiếu. Với mức ký quỹ ban đầu là 50%. Tỷ lệ l•i suất là
bao nhiêu nếu bạn mua lại cổ phiếu này với giá 40$/cổ phiếu? Cổ phiếu này không
trả cổ tức trong thời gian này và bạn không chuyển một khoản tiền nào ra khỏi
tài khoản trước khi thực hiện giao dịch nói trên.
a) 20%
b) 25%
c) 40%
d) 50%
Câu 393: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng
khoán
a) Ngăn chặn sự thua lỗ
b) Hưởng lợi từ sự sụt giá
c) Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
d) Hạn chế rủi ro
Câu 394: Một công ty XYZ thông báo sẽ gộp cổ phiếu,
Điều này sẽ làm:
a) Không thay đổi
b) Tăng mệnh giá và giảm số cổ phần
c) Giảm mệnh giá và tăng số cổ phần
d) Tăng mệnh tương đương với chỉ số tách
Câu 395: Lệnh ATO là lệnh:
a) Được thực hiện tại mức giá cao nhất
b) Được ưu tiên trước lệnh thị trường
c) Được sử dụng với mục tích làm tăng khối lượng
giao dịch
d) Không làm ảnh hưởng đến mức giá khớp lệnh và
khối lượng giao dịch
Câu 396: Giả sử, pptk quỹ có các khoản mục như
sau:
1. Tiền mặt và các công cụ tài chính tương đương
tiền mặt
1.500.000.000đ
2. Các cổ phiếu nắm giữ và thị giá:
Tên CP Số
lượng Thị
giá
REE 200.000 29.000
AGF 100.000 39.000
SGH 50.000 16.000
HAP 20.000 42.000
GMD 80.000 51.000
BBC 180.000 22.500
3. Tổng nợ
H•y xác định giá trị tài sản ròng của quỹ và giá
trị đơn vị quỹ biết rằng tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành là 1 triệu chứng
chỉ.
Tài sản 18.000.000
Câu 397: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ đầu
tư
I. Phát hành liên tục
II. Không niêm yết
III. ít hấp dẫn đầu người đầu tư
IV. Phải mua lại chứng chỉ khi người sở hữu yêu
cầu
V. Chính sách đầu tư dài hạn
Phương án
a) I, II, V
b) I, II và III
c) I, II, III
và IV
d) I, II, IV
e) IV và V
Câu 398: Đối với
các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên thị trường chứng
khoán, điều kiện niêm yết cổ phiếu nào sau đây sẽ được giảm nhẹ:
a) Vốn điều lệ
b) Thời gian hoạt
động có l•i
c) Thời gian
cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm
soát.
d) Tỷ lệ nắm giữ
của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành
Câu 399: Trả cổ
tức bằng cổ phiếu, sẽ:
a) Làm tăng quyền
lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
b) Không làm
thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
c) Làm giảm quyền
lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
d) Không có câu
nào đúng
Câu 400: Giả sử
giá đóng cửa của chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 10200 đồng, đơn vị
yết giá là 100 đồng, biên độ giao động giá là 5%. Các mức giá mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh
trong phiên giao dịch tới là:
a) 9600, 10998,
10608
b) 9600, 10000,
10100, 10300, 10400, 10500, 10600, 10700
c) 9700, 10000,
10100, 10500, 10600, 10700, 10800
d) 9600, 10000,
10100, 10200, 10300, 10400, 10500, 10600, 10700
e) Không phương
án nào đúng
Câu 401: Thị
trường tài chính bao gồm:
a) Thị trường
tiền tệ và thị trường vốn
b) Thị trường hối
đoái và thị trường vốn
c) Thị trường
chứng khoán và thị trường tiền tệ
d) Thị trường
thuê mua và thị trường bảo hiểm
Câu 402: Để
giao dịch chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán cần phải có
các bước:
3I. Trung tâm
giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho
công ty chứng khoán
1II. Nhà đầu tư
mở tài khoản, đặt lệnh mua bán chứng
khoán
2III. Công ty
chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của trung tâm
5IV. Nhà đầu tư
nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài
khoản của mình tại công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán.
4V. Công ty chứng
khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư
Anh (chị) h•y
chỉ ra trình tự trình tự các bước giao dịch chứng khoán theo các phương án sau:
a) I, II, III,
IV, V
b) I, III, V,
II, IV
c) II, I, V,
IV, III
d) II, III, I,
V, IV
e) Không có
phương án nào đúng
Câu 403: Số lệnh
của cổ phiếu XXX với giá đóng cửa trước đó là 30,5 như sau:
Mua
|
Giá
|
Bán
|
200 (H)
|
30.9
|
400 (B)
|
300 (A)
|
30.8
|
-
|
500 â
|
30.6
|
1100 (I)
|
-
|
30.5
|
800 (E)
|
500 (D)
|
30.4
|
500 (F)
|
600 (G)
|
30.3
|
|
700
|
ATO
|
H•y xác định giá và khối lượng giao dịch đối với
mỗi nhà đầu tư
Câu 404:
I. Nhận cổ tức với mức ưu đ•i
II. Tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc
thẩm quyền
III. Khi công ty giải thể, nhận được lại một phần
tài sản tương ứng với số vốn cổ phần góp vào công ty.
IV. Được nhận cổ tức ưu đ•i như l•i suất trái
phiếu kể cả khi công ty làm ăn thua lỗ
Phương án:
a) I
b) I và II
c) I và II
d) Chỉ IV
e) I, III và IV
f) Tất cả
Câu 405: Qua
thông báo về đợt phát trái phiếu Chính phủ Việt Nam tại thị trường chứng khoán
Hoa Kỳ vừa qua chúng ta biết vốn huy động của Việt Nam là 750 triệu US$. Mệnh
giá là 100$; l•i suất côupn là 6,785%. Thời gian đáo hạn là 10 năm. Trái phiếu
đ• được bán ở giá 98,233 US$. Vì trái phiếu bán dưới mệnh giá nên chúng ta
không huy động đủ 750 triệu US$.
a) Đúng
b) Sai
c) Không thể
xác định
Câu 406: Hình
thức bảo l•nh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng
khoán không bán được hết, gọi là:
a) Bảo l•nh với
cam kết chắc chắn
b) Bảo l•nh với
cố gắng tối đa
c) Bảo l•nh tất
cả hoặc không
d) Tất cả các
hình thức trên
Câu 407: Lệnh dừng
để bán được đưa ra
a) Với giá cao
hơn giá thị trường hiện hành
b) Với giá thấp
hơn giá thị trường hiện hành
c) Hoặc cao hơn
hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
Câu 408: Thị
trường tài chính là nơi huy động vốn
a) Ngắn hạn
b) Trung hạn
c) Dài hạn
d) Cả ba yếu tố trên
Câu 409: Sở Giao dịch chứng khoán là:
a) Thị trường giao dịch chứng khoán tập trung
b) Thị trường giao dịch chứng khoán phi tập
trung
c) Một trong các hình thức hoạt động của thị trường
chứng khoán thứ cấp
Câu 410: Chứng khoán xác định người sở hữu nó có
a) Quyền sở hữu đối với một công ty
b) Quyền chủ nợ đối với một công ty
c) Quyền chủ nợ đối với Chính phủ hay chính quyền
địa phương
d) Tất cả các quyền trên
Câu 411: Cổ phiếu và trái phiếu có cùng đặc
trưng là:
a) Có l•i suất cố định
b) Có thu nhập theo hoạt động của công ty
c) Được quyền bầu cử tại đại hội cổ đông
d) Không có câu nào đúng
Câu 412: Xác định giá mở cửa theo các lệnh sau
đây:
Bên bán
|
Giá
|
Bên mua
|
||
Số lượng
|
Lũy kế
|
Lũy kế
|
Số lượng
|
|
1.000
|
Thị trường
|
|||
200
|
20.100
|
|||
300
|
20.200
|
|||
400
|
20.500
|
|||
100
|
20.600
|
700
|
||
1.300
|
20.700
|
300
|
||
900
|
20.800
|
100
|
||
20.900
|
200
|
|||
200
|
21.100
|
|||
21.300
|
500
|
|||
200
|
21.400
|
|||
400
|
21.500
|
100
|
||
21.600
|
700
|
|||
21.700
|
900
|
|||
21.800
|
500
|
|||
21.900
|
200
|
|||
22.000
|
800
|
|||
Thị trường
|
500
|
Khi:
a) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 20.600:
………………
b) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 21.000:
………………
c) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 21.500:
………………
Câu 413: Một lệnh dừng bán được đưa ra:
a) Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b) Hoặc là cao hơn hay thấp hơn giá thị trường
hiện hành
c) Ngay tại giá thị trường hiện hành
d) Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
Câu 414: Công ty ABC được phép phát hành
5.000.000 cổ phiếu theo điều lệ Công ty 3.000.000 cổ phiếu đ• được phát hành,
trong đó có 2.000.000 cổ phiếu là cổ phiếu quỹ, Công ty ABC có bao nhiêu cổ phiếu
đang lưu hành?
a) 1.000.000
b) 2.000.000
c) 3.000.000
d) 5.000.000
Câu 415: Một Công ty chứng khoán thiếu sót xác
nhận với khách hàng về một việc mua 100 cổ phiếu của công ty ABC với giá thị
trường 34 3/8. Sau đó công ty nhận thấy rằng việc mua này thực sự được thực hiện
ở giá 34 5/8. Như vậy khách hàng:
a) Phải trả 34 3/8
b) Phải trả 34 5/8
c) Có thể hủy bỏ lệnh
d) Có thể chấp nhận giá 34 3/8 hoặc hủy bỏ lệnh
Câu 416: Điều kiện cần thiết để thành lập Công
ty cổ phần là:
a) Thu nhập do Công ty cổ phần mang lại cho những
người góp vốn phải có l•i suất lớn hơn l•i suất tiền gửi ngân hàng.
b) Phải có sự nhất trí cao về mục tiêu kinh
doanh và các hoạt động khác giữa các thành viên sáng lập công ty.
c) Nhà nước đ• ban hành đầy đủ các luật về Công
ty cổ phần, luật thương mại, luật phá sản, luật cầm cố… và có nền kinh tế hàng
hóa khá phát triển.
d) Cả a, b và c đều đúng
Câu 417: Đối với người kinh doanh chứng khoán, nếu
dự đoán được mức trần (mức chống đỡ) thì tại thời điểm đạt mức đó nên:
a) Bán chứng khoán
b) Mua chứng khoán
Câu 418: H•y xác định ngày giao dịch chứng khoán
không có cổ tức tại sơ đồ dưới đây. Biết rằng ngày đăng ký danh sách cổ đông cuối
cùng 30/6 và thời gian thanh toán là T + 2
b) 27/6
c) 30/6
d) 28/6
Câu 419: Thị trường chứng khoán nước A áp dụng
phương thức ghép lệnh từng đợt trên sổ lệnh vào thời điểm ghép lệnh có các
thông tin sau: (giá tham chiếu: 20.300)
Bên bán
|
Giá
|
Bên mua
|
||
Số lượng
|
Cộng dồn
|
Cộng dồn
|
Số lượng
|
|
20.600
|
200
|
|||
200
|
20.500
|
1.00
|
||
700
|
20.400
|
200(a); 200(b); 300(c); 300(d)
|
||
400
|
20.300
|
500
|
||
700
|
20.200
|
100
|
||
20.100
|
200
|
|||
20.000
|
300
|
• Khách hàng a là công ty chứng khoán đặt lệnh
lúc 8h15
• Khách hàng b, c, d đặt lệnh lúc 8h20. Trong đó
b là cá nhân; c, d là công ty chứng khoán.
Kết quả thực hiện như sau:
a) Khách hàng (a): 200; (b): 200; (c): 200
b) Khách hàng (a): 200; (b): 200; (c): 100; (d):
100
c) Khách hàng (a): 200; (b): 100; (c): 150; (d):
150
Câu 420: Trong các điều kiện để doanh nghiệp được
phát hành chứng khoán ra công chứng, điều kiện nào quan trọng nhất?
a) Có sản phẩm nổi tiếng trên thị trường
b) Tình hình tài chính lành mạnh, ổn định và kết
quả kinh doanh có hiệu quả trước khi phát hành.
c) Có bộ máy nhân sự tốt
d) Có cơ sở vật chất (máy móc thiết bị) hiện đại
Câu 421: Một Công ty có một loại cổ phiếu ưu đ•i
không cộng dồn cổ tức đang lưu hành với số cổ tức được trả mỗi năm là 7USD. Nếu
vào năm trước, số cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đ•i không được trả cổ đông mà lại
được trả vào đầu năm nay thì cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đ•i này sẽ nhận cổ tức
là bao nhiêu:
a) 7 USD
b) 10 USD
c) 14 USD
d) 20 USD
Câu 422: Các tổ chức tham gia hoạt động trực tiếp
trên thị trường chứng khoán tập trung là:
I. Các nhà đầu tư cá thể
II. Các Công ty chứng khoán
III. Các nhà đầu tư có tổ chức
IV. Các ngân hàng thương mại được UBCKNN cấp
phép hoạt động
a) Chỉ I
b) Chỉ có II
c) Chỉ I &
III
d) Chỉ II và IV
Câu 423: Trong
trường hợp xảy ra việc thanh lý tài sản công ty các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu
đ•i:
a) Là chủ nợ
nói chung
b) Mất toàn bộ
vốn đầu tư ban đầu
c) Là những người
có độ ưu tiên sau cùng trong việc trả nợ của công ty
d) Chỉ là người
có độ ưu tiên trước cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường trong việc chia phần tài sản
còn lại của công ty sau khi công ty đ• thanh toán tất cả các nghĩa vụ nợ.
Câu 424: Ai là
người chia quyền sở hữu trong công ty :
I. Cổ đông ưu
đ•i
II. Cổ đông thường
III. Người nắm
giữ trái phiếu
a) Chỉ I
b) Chỉ I và II
c) Cả I, II và
III
Câu 425: Thị
trường ngoài danh mục (OTC: Over - The - Counter) là một
a) Cả a, b, c đều
sai
b) Thị trường đấu
giá
c) Thị trường
chuyển giao
d) Thị trường
theo thương lượng
Câu 426: Một
công ty phát hành 1.000.000 cổ phiếu với giá 10,5 đô la (đ• bán hết trong đợt
phát hành). Một thời gian sau, giá cổ phiếu thị trường là 11 đô la. Tại ngày
này vốn cổ đông của công ty sẽ:
a) Không thay đổi
b) Tăng 500.000 đô la
c) Giảm 500.000
đô la
d) Chuyển
500.000 đô la từ nợ sang vốn
Câu 427: ý
nghĩa của việc phân biệt giữa phát hành riêng rẽ (nội bộ) và phát hành ra công
chúng là:
a) Để phân biệt
quy mô hoạt động vốn
b) Để phân biệt
loại chứng khoán được phát hành
c) Để phân biệt
đối tượng và phạm vi cần quản lý
d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 428: Nếu một khách hàng đưa ra một lệnh có
hiệu lực cho đến khi hủy bỏ để bán 100 cổ phiếu của công ty ABC ở giá giới hạn
dừng là 37, thì:
a) Lệnh trở thành một lệnh thị trường khi cổ phiếu
đạt tới giá 37
b) Đây là một lệnh có hiệu lực trong ngày
c) Đây là một lệnh mở
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 429: Chỉ số nào sau đây sẽ được nhà phân
tích sử dụng để dự đoán triển vọng của Công ty:
a) Chỉ số TSLĐ
b) Chỉ số thử nhanh
c) Chỉ số giá trên thu nhập
d) Chỉ số nợ trên vốn cổ phiếu
Câu 430: Công ty cổ phần ABC phát hành trái phiếu
trị giá 100.000.000 đô la, mệnh giá trái phiếu là 1.000đô la, sự ảnh hưởng của
đợt phát hành này đối với bản cân đối tài sản công ty thể hiện như sau:
I. Tăng vốn cổ đông
II. Tăng tổng cộng nợ
III. Tăng vốn lưu động
IV. Tăng tổng cộng tài sản có
a) Chỉ I
b) I, II và III
c) II, III và
IV
d) I, II, III
và IV
Câu 431: Vào thời
điểm chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu:
I. Người sở hữu
trái phiếu chuyển đổi nhận lại vốn
II. Quyền sở hữu
của cổ đông hiện tại bị "pha lo•ng"
III. Công ty A
phải trả thuế nhiều hơn, nhưng cơ cấu bảng tổng kết tài sản tốt hơn
a) I và II
b) II và III
c) I và III
d) Chỉ II
Câu 432: Một trong các nhược điểm trong hoạt động
của công ty cổ phần là:
I. Tách rời quyền sở hữu và quyền điều hành
II. Tương đối ít được tín nhiệm trong cấp tín dụng
III. Thiếu động lực và sự quan tâm cá nhân, vì
trách nhiệm chung trong thua lỗ
IV. Không giữ được bí mật trong kinh doanh và
tài chính
a) Chỉ có I và IV
b) Chỉ có I và
III
c) Chỉ có I,
III và IV
d) Tất cả I,
II. III, IV
Câu 433: Một
khách hàng vào một lệnh bán đứng với giá 53 1/2. Lô chứng khoán sau cùng trước
khi lệnh được đưa vào được bán với giá 54. Các lô chứng khoán sau khi lệnh được
đưa vào bán với giá 53 3/4, 53 3/8, 53 1/2 và 53 5/8. Lô chứng khoán sẽ làm
kích hoạt lệnh ở giá:
a) 53 3/4
b) 53 5/8
c) 53 1/2
d) 53 3/8
Câu 434: Đại hội
cổ đông sẽ bầu:
a) Hội đồng quản
trị và Ban kiểm soát
b) Hội đồng quản
trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát
c) Hội đồng quản
trị để Hội đồng quản trị chọn Ban Giám đốc và Ban Kiểm soát
d) Cả a, b, c đều
sai
Câu 435: Tại
sao việc phát hành chứng khoán ra công chúng phải được ủy Ban Chứng Khoán Nhà
nước cấp phép?
a) Để việc quản
lý các công ty phát hành được tốt hơn
b) Để bảo vệ
các nhà đầu tư lớn
c) Để đảm bảo
chỉ những công ty làm ăn tốt và nghiêm chỉnh mới được huy động vốn qua công
chúng và bảo vệ quyền lợi người đầu tư nhỏ
d) Để ủy Ban Chứng
Khoán Nhà nước giám sát hoạt động của công ty
e) Tất cả
Câu 436: Căn cứ
vào phân tích kỹ thuật mô hình đầu và hai vai hướng xuống, xác định xu hướng
a) Khó dự đoán
b) Thị trường
đi lên
c) Thị trường
bình quân
d) Thị trường
đi xuống
Câu 437: Chính
phủ phát hành trái phiếu nhằm các mục đích:
a) Bù đắp thâm
hụt ngân sách
b) Tài trợ các
công trình công cộng
c) Giúp đỡ các
công ty
d) Điều tiết tiền
tệ
e) a, b, d
Câu 438: Trong
các điều kiện để doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công chúng, điều kiện
nào là quan trọng nhất?
a) Có ban Giám
đốc điều hành tốt
b) Có sản phẩm
nổi tiếng trên thị trường
c) Có tỷ lệ nợ
trên vốn hợp lý
d) Quy mô vốn
và kết quả hoạt động trước khi phát hành
Câu 439: Khi
l•i suất thị trường tăng lên, giá trái phiếu sẽ:
a) Tăng
b) Giảm
c) Không thay đổi
Câu 440: Một nhà đầu tư muốn thu được lợi vốn
thì khi nào là thời điểm tốt nhất để mua trái phiếu
a) Khi l•i suất cao và dự kiến sẽ giảm xuống
b) Khi l•i suất thấp và dự kiến sẽ tăng lên
c) Khi l•i suất ổn định và dự kiến sẽ không đổi
d) Khi giá trái phiếu thấp và l•i suất dự kiến sẽ
tăng lên
Câu 441: Chức năng chính của tổ chức bảo l•nh
phát hành chứng khoán là:
a) Tư vấn
b) Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành
c) Định giá chứng khoán phát hành
d) Bao tiêu một phần hoặc toàn bộ số chứng khoán
phát hành
Câu 442: Giả sử chỉ số DowJones công nghiệp ngày
giao dịch t là 12060 điểm và tổng giá của 30 loại chứng khoán hợp thành là 3015
USD. Tính hệ số chia của ngày giao dịch t
a) 4
b) 0,15
c) 100,5
d) 0,25
Câu 443: Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A
trong phiên giao dịch trước là 9.800 đồng, đơn vị yết giá là 100 đồng, biên độ
giao động giá là 5%. Các mức giá mà nhà đất tư chứng khoán có thể đặt lệnh
trong phiên giao dịch tới là:
a) 9310, 9819, 1000, 10290
b) 9300, 9700, 9800, 10200
c) 9500, 9700, 9900, 1000, 10400
d) 9400, 9500, 9600, 9700, 10200
Câu 444: Xác định giá mở cửa theo các lệnh sau
đây:
Bên bán
|
Giá
|
Bên mua
|
||
Số lượng
|
Số lượng
|
|||
1000
|
10.000
|
|||
200
|
10.100
|
100
|
||
300
|
10.200
|
500
|
||
400
|
10.500
|
800
|
||
100
|
10.600
|
700
|
||
1300
|
10.700
|
300
|
||
900
|
10.800
|
100
|
||
0
|
10.900
|
200
|
||
200
|
11.100
|
0
|
||
0
|
11.300
|
500
|
||
200
|
11.400
|
0
|
Giá mở cửa là: ……….
(Biết rằng giá đóng cửa ngày hôm trước là 10.500
đồng)
Câu 445: Một trong các điều kiện nào dưới đây
chưa phải là điều kiện tối thiểu của việc phát hành chứng khoán lần đầu ra công
chúng ở Việt Nam
a) Mức vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ VND
b) Kinh doanh có l•i trong năm gần nhất
c) Đội ngũ l•nh đạo của công ty có năng lực quản
lý tốt
d) Tối thiểu 20% vốn cổ phần phát hành ra công
chúng
Câu 446: Các tổ chức có thể tham gia hoạt động
trực tiếp trên thị trường chứng khoán tập trung là:
I. Các nhà đầu tư có tổ chức
II. Các nhà đầu tư cá thể
III. Các công ty chứng khoán
IV. Các ngân hàng thương mại được UBCKNN cấp
phép
a) Chỉ có I
b) Chỉ có II
c) Chỉ có III
d) Không có câu nào đúng
Câu 447: Khi công ty không có l•i, nó sẽ:
a) Trả cổ tức cho cổ phiếu thường
b) Trả l•i trái phiếu
c) Trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đ•i
d) Không phải trả l•i và cổ tức
Câu 448: Việc tách cổ phiếu trong tổ đại diện để
tính đủ số giá chứng khoán theo phương pháp Dow Jones sẽ làm cho hệ số chia:
a) Tăng
b) Giảm
c) Không đổi
Câu 449: H•y xác định ngày giao dịch chứng khoán
không có cổ tức tại sơ đồ dưới đây. Biết rằng ngày kết thúc năm tài chính là
30/6 và thời gian thanh toán là T + 3
Câu 450: Theo pháp luật Việt Nam các tổ chức được
phép phát hành cổ phiếu là:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn
b) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa
c) Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước thực
hiện cổ phần hóa
d) Công ty cổ phần
Câu 451: Việc phát hành cổ phiếu làm tăng:
a) Nợ của Công ty
b) Tài sản của công ty
c) Vốn cổ phần của công ty
d) Cả b và c
Câu 452: Một cổ phiếu bán theo quyền mua cổ phiếu
mới với giá 90.000đ/01 CP, nhưng hiện nay, giá thị trường là 100.000đ/CP, theo
điều lệ của công ty cứ 05 cổ phiếu cũ được mua một cổ phiếu mới. Vậy giá của
quyền là:
a) 3.000đ
b) 2.000đ
c) 20.000đ
d) 10.000đ
Câu 453: Trình tự chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư
lần đầu và đăng ký việc thành lập quỹ:
1. Công ty quản lý quỹ công bố việc phát hành chứng
chỉ quỹ đầu tư trên báo chí (Trong vòng 5 ngày sau khi được UBCKNN cho phép
phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư lần đầu).
2. Niêm yết bản cáo bạch tóm tắt tại trụ sở công
ty quản lý quỹ
3. Chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư thông qua ngân
hàng giám sát (trong vòng 45 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép phát hành)
4. Quỹ đăng ký thành lập chính thức (nếu đủ các
tiêu chí quy định cho đợt phát hành lần đầu) và tiến hành hoạt động đầu tư
5. Báo cáo phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư cho
UBCKNN
a) 1, 2, 3, 5
và 4
b) 5, 2, 3, 4
và 1
c) 1, 5, 2, 4
và 3
d) 3, 5, 4, 2
và 1
Câu 454: Nghĩa
vụ nào sau đây không thuộc nghĩa vụ của thành viên:
a) Nộp phí
thành viên, phí giao dịch, phí sử dụng hệ thống giao dịch
b) Nghĩa vụ
đóng góp lập quỹ hỗ trợ thanh toán
c) Nghĩa vụ nộp
báo cáo tài chính bán niên
d) Nghĩa vụ báo
cáo Giám đốc hoặc nhân viên kinh doanh của thành viên là đối tượng chịu sự điều
tra của cơ quan pháp luật hoặc chịu dự phán quyết của tòa án
Câu 455: Mục
đích của công tác thanh tra giám sát là:
I. Giúp các tổ
chức cá nhân hoạt động đúng pháp luật
II. Đảm bảo thị
trường chứng khoán hoạt động an toàn công khai, công bằng và hiệu quả
III. Bảo vệ quyền
hợp pháp của người đầu tư
IV. Góp phần
hoàn thiện cơ chế quản lý
a) Chỉ I
b) Chỉ I và II
c) Chỉ I, II và
III
d) Cả I, II,
III và IV
Câu 456: Tổ chức
phát hành bị đình chỉ giấy phép phát hành trong những trường hợp sau:
I. Không thực
hiện việc bổ sung sửa đổi hồ sơ xin phép phát hành theo thông tư 01 ủy ban Chứng
Khoán Nhà nước.
II. Tài sản của
tổ chức phát hành bị tổn thất, bị phong tỏa, bị tịch thu có tỷ lệ tương đương
hơn 10% trên tổng giá trị cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành.
III. Tổ chức
phát hành vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về chứng khoán và thị trường
chứng khoán gây thiệt hại nghiêm trọng cho nhà đầu tư.
a) I và II
b) II và III
c) I và III
d) I, II và III
Câu 457: Quy định
về vốn khả dụng của Công ty Chứng khoán với tỷ lệ là:
a) 5%
b) 6%
c) 8%
d) 10%
Câu 458: Điều
kiện cơ bản để thành lập và xin cấp phép hoạt động công ty chứng khoán
I. Phải tuân thủ
luật công ty
II. Giảm đốc
công ty phải là người có quốc tịch Việt Nam
III. Điều kiện
về cán bộ: có đa số nhân viên kể cả các nhân viên cao cấp của công ty, có lý lịch
cá nhân tố, được trang bị tốt kiến thức về kinh doanh chứng khoán và nắm vững
pháp luật về ngành chứng khoán.
IV. Điều kiện về
tài chính: thể nhân và pháp nhân tham gia thành lập công ty chứng khoán phải có
thực lực tốt về tài chính.
a) Chỉ có I, III và IV
b) Chỉ có I, II
và III
c) Chỉ I, II và
IV
d) Cả I, II,
III và IV
Câu 459: Công
ty chứng khoán không được:
I. Dùng quá 70%
vốn điều lệ để đầu tư vào bất động sản và mua sắm trang thiết bị.
II. Đầu tư vượt
quá 20% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty niêm yết.
III. Đầu tư vượt
quá 15% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty niêm yết.
IV. Bảo l•nh
phát hành chứng khoán ra công chúng vượt quá 4 lần hiệu số giữa giá trị tài sản
lưu động và tổng nợ ngắn hạn.
a) Chỉ có I và II
b) Chỉ có II và III
c) Chỉ có II, III và IV
d) Tất cả I,
II, III và IV
Câu 460: Người
hành nghề kinh doanh chứng khoán được phép:
a) Cùng làm việc
hoặc góp vốn vào hai hoặc nhiều công ty chứng khoán
b) Cho mượn giấy
phép hành nghề kinh doanh chứng khoán
c) Tham gia các
hoạt động kinh doanh chứng khoán
d) Làm giám đốc,
thành viên hội đồng quản trị hoặc cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu
quyết của 1 tổ chức phát hành.
Câu 461: Những
điều kiện cơ bản để được phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng, trong đó bao
gồm:
I. Có mức vốn
điều lệ tối thiểu 5 tỷ đồng
II. Có ít nhất
2 năm liên tục gần nhất kinh doanh có lợi nhuận.
III. Có ít nhất
20% cổ phần bán cho ít nhất 100 người ngoài tổ chức phát hành và số cổ đông
sáng lập nắm giữ tối thiểu 20% cổ phần.
IV. Giá trị cổ
phiếu xin phát hành thêm không lớn hơn giá trị cổ phiếu đang lưu hành.
a) Chỉ có I
b) Chỉ có II, III và IV
c) Chỉ có I, II
và III
d) Cả I, II,
III và IV
Câu 462: Trong
thời gian ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét đơn xin phép phát hành cổ phiếu
và trái phiếu của công ty cổ phần, công ty không được phép thực hiện một số việc
sau, ngoại trừ:
I. Cho công
chúng biết ngày phát hành ra công chúng
II. Công ty tổ
chức quảng cáo trực tiếp hay gián tiếp việc chào mời công chúng mua cổ phiếu
hay trái phiếu.
III. Công ty sử
dụng bản cáo bạch gửi lên ủy ban Chứng khoán Nhà nước để thăm dò thị trường.
IV. Công ty sử
dụng các phương tiện thông tin đại chúng để thăm dò
thị trường.
a) Chỉ có III
b) Chỉ có II
c) Chỉ I và IV
d) I, II, III
và IV
Câu 463: Khi
gây thiệt hại cho các thành viên lưu ký, Trung tâm giao dịch chứng khoán
a) Không chịu bất
kỳ một trách nhiệm nào đối với các thành viên lưu ký
b) Phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm về những thiệt hại đ• gây ra cho các thành viên lưu ký.
c) Chỉ chịu một
phần nhỏ trách nhiệm đối với các thành viên lưu ký mà thôi
d) Tất cả đều
sai
Câu 464: Bản
cáo bạch phải có đầy đủ chữ ký của các thành phần sau đây, ngoại trừ… có thể là
không cần thiết:
a) Kế toán trưởng
b) Trưởng ban
kiểm soát
c) Chủ tịch Hội
đồng quản trị
d) Tổ chức bảo
l•nh phát hành
e) ít nhất 2/3
số thành viên Hội đồng quản trị
f) Giám đốc (hoặc
Tổng Giám đốc)
Câu 465: Tổ chức
phát hành xin đăng ký niêm yết chứng khoán sau 1 năm kể từ ngày được ủy ban Chứng
khoán Nhà nước cấp phép phát hành hoặc tổ chức có chứng khoán niêm yết bị hủy bỏ
niêm yết, muốn xin niêm yết lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây, loại trừ:
a) Hoạt động
kinh doanh có l•i vào thời điểm xin phép niêm yết hoặc niêm yết lại.
b) Các nguyên
nhân hủy bỏ niêm yết đ• được khắc phục
c) Mức vốn điều
lệ tối thiểu: 10 tỷ đồng Việt Nam
d) ý kiến kiểm
toán đối với báo cáo tài chính 2 năm phải là: "Chấp nhận toàn bộ" hoặc
"Chấp nhận có ngoại trừ".
Câu 466: Hồ sơ
xin phép phát hành cổ phiếu ra công chúng theo Thông tư số 01/98/TT-UBCK ngày
13/10/1998 của tất cả các tổ chức kinh tế nhất thiết phải có:
I. Bản cáo bạch
II. Điều lệ
công ty
III. Cam kết bảo
l•nh phát hành
IV. Báo cáo tài
chính 2 năm liên tục gần nhất có kiểm toán
a) Chỉ có I
b) Chỉ có I và
II
c) Chỉ I, II và
III
d) Cả I, II,
III và IV
Câu 467: Những
trường hợp nào sau đây Trung tâm giao dịch chứng khoán có thể tạm ngừng giao dịch,
loại trừ:
a) Khi phát hiện
chứng khoán giả mạo trên thị trường
b) Khi có tin đồn
gây biến động lớn về giá và khối lượng giao dịch
c) Giá một loại
chứng khoán tăng hoặc giảm tới mức giới hạn cho phép trong 3 ngày giao dịch
liên tiếp kèm theo biến động về khối lượng giao dịch.
d) Tổ chức niêm
yết bị đình chỉ hoạt động kinh doanh chính từ 3 tháng trở lên
Câu 468: Chứng
chỉ quỹ đầu tư bị hủy bỏ niêm yết trong những trường hợp nào sau đây:
I. Quỹ bị giải
thể
II. Số người đầu
tư là dưới 100 người trong thời hạn quá 1 năm
III. Thời gian
hoạt động còn lại của quỹ là 3 tháng
IV. Giá chứng
chỉ quỹ đầu tư giảm trên 50% mỗi năm trong 2 năm liên tục
a) Chỉ I và II
b) Chỉ I và III
c) Chỉ II, III
và IV
d) Chỉ I, II và
IV
Câu 469: Lợi
ích đối với các nhà đầu tư khi việc đầu tư thông qua quỹ:
I. Không có rủi
ro
II. Đảm bảo đầu
tư có hiệu quả hơn
III. Giảm được
chi phí giao dịch và nghiên cứu
a) Chỉ I
b) Chỉ I và II
c) Chỉ II và
III
d) Cả I, II và
III
Câu 470: Ngân
hàng thương mại xin cấp giấy phép hoạt động lưu ký phải đáp ứng các điều kiện
sau, ngoại trừ:
a) Đ• được Ngân
hàng Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam
b) Làm ăn có
l•i từ 5 năm trở lên
c) Phải có tối
thiểu hai nhân viên nghiệp vụ và phải có một người trong Ban giám đốc phụ trách
d) Phải có cơ sở
vật chất kỹ thuật đủ để đảm bảo thực hiện dịch vụ lưu ký
Câu 471: Các
hành vi nào sau đây được coi là vi phạm nguyên tắc giao dịch chứng khoán:
I. Mua thấp bán
cao
II. Giao dịch nội
gián
III. Lũng đoạn
thị trường
Câu 472: Khi
công ty tuyên bố phá sản, cổ đông thường sẽ được
a) Nhận lại vốn ban đầu
b) Nhận những gì còn lại sau khi thanh toán các
khoản nợ và cổ phiếu ưu đ•i
c) Nhận được giá trị ghi trong sổ sách
d) Không nhận được gì
Câu 473: Khi công ty không có l•i, nó sẽ
a) Trả cổ tức cho cổ phiếu thường
b) Trả l•i trái phiếu
c) Trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đ•i
d) Không phải trả l•i và cổ tức
Câu 474: Cổ phiếu và trái phiếu
a) Có l•i suất cố định
b) Có thu nhập theo hoạt động của công ty
c) Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
c) Không có câu nào đúng
Câu 475: Một sự giảm xuống của l•i xuất thị trường
sẽ làm cho giá trái phiếu
a) Tăng
b) Giảm
c) Không đổi
d) Gấp đôi
Câu 476: Ai là người chia quyền sở hữu trong
công ty
I. Cổ đông thường
II. Cổ đông ưu đ•i
III. Người nắm giữ trái phiếu
a) Chỉ I
b) Chỉ II
c) I và II
d) I, II và III
Câu 477: Có 3
nhà đầu tư đặt lệnh tại cùng một giá. Nhà đầu tư a và b là khách hàng đặt lệnh
và nhà đầu tư c là công ty chứng khoán. Kết quả trên sổ lệnh
như sau:
Bán
|
Giá
|
Mua
|
50.600
|
200
|
|
200
|
50.400
|
1000
|
700
|
50.200
|
500(a); 300(b); 900(c)
|
400
|
50.000
|
500
|
700
|
49.800
|
100
|
49.600
|
200
|
|
49.400
|
300
|
Giá mở cửa là:
a) 50.400
b) 50.200
c) 50.000
Kết quả của lệnh được thực hiện của 3 nhà đầu tư
như sau:
I. a mua được 500, b mua được 100, và c mua được
100
II. a mua được 500, b mua được 100 và c không
mua được cp nào
III. a mua được 200, b mua được 200 và c mua được
200
Câu 478: Thị trường chứng khoán nước A mới được
thành lập thường xuyên có sự mất cân đối, cầu lớn hơn cung. H•y xác định giá
đóng cửa của thị trường trên cơ sở bảng số lệnh sau đây (biết rằng giá tham chiếu
là 50.000đ)
Bán
|
Giá
|
Mua
|
700
|
50.600
|
300
|
300
|
50.400
|
500
|
400
|
50.200
|
100
|
50.000
|
||
300
|
49.800
|
500
|
200
|
49.600
|
200
|
400
|
49.400
|
Câu 479: H•y xác định ngày giao dịch chứng khoán
không có cổ tức tại sơ đồ dưới đây. Biết rằng ngày kết thúc năm tài chính là
30/6 và thời gian thanh toán là T + 2
Câu 480: Thị trường chứng khoán sơ cấp là gì?
a) Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và
dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu hoặc các loại chứng
khoán khác
b) Là nơi mua bán các chứng khoán kém chất lượng
c) Là nơi giao dịch các chứng khoán đ• phát hành
d) Là thị trường chứng khoán chưa phát triển
Câu 481: ý nghĩa của việc phân biệt giữa phát
hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng
a) Để phân biệt quy mô huy động vốn
b) Để phân biệt đối tượng và phạm vi cần quản lý
c) Để phân biệt loại chứng khoán được phát hành
d) Để phân biệt hình thức bán chứng khoán: bán
buôn hay bán lẻ
Câu 482: Tại sao việc phát hành chứng khoán ra
công chúng phải được ủy ban chứng khoán nhà nước cấp phép?
a) Để việc quản lý các công ty phát hành được tốt
hơn
b) Để bảo vệ các nhà đầu tư lớn
c) Để đảm bảo chỉ những công ty làm ăn tốt và
nghiêm chỉnh mới được huy động vốn qua công chúng
d) Để ủy ban chứng khoán nhà nước giám sát hoạt
động của công ty
Câu 483: Trong các điều kiện để doanh nghiệp được
phát hành chứng khoán ra công chúng, điều kiện nào là quan trọng nhất?
a) Có ban Giám đốc điều hành tốt
b) Có sản phẩm nổi tiếng trên thị trường
c) Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý
d) Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi
phát hành
Câu 484: Tài liệu nào là quan trọng nhất trong hồ
sơ đăng ký phát hành ra công chúng
a) Bản cáo bạch
b) Các báo cáo tài chính
c) Các báo cáo về hoạt động của công ty
d) Đơn xin phát hành
Câu 485: Nghĩa vụ cơ bản của công ty có chứng
khoán phát hành ra công chúng là gì?
a) Tổ chức kinh doanh tốt
b) Công bố thông tin chính xác, trung thực một
cách thường xuyên và bất thường
c) Đảm bảo cho cổ phiếu của công ty luôn tăng
giá
d) Trả cổ tức đều đặn hàng năm
Câu 486: Mục đích chủ yếu của công ty phát hành
chứng khoán ra công chúng là gì?
a) Để chứng tỏ công ty hoạt động hiệu quả
b) Để tăng danh tiếng của công ty
c) Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh,
nâng cao năng lực quản lý
d) Tăng số lượng cổ đông của công ty
Câu 487: Điền vào những điều sau đây liên quan đến
hệ thống giao dịch đối mặt tại sàn
I. Các lệnh đ• qua môi giới tại sàn và đ• trực
tiếp tới người chuyên gia
II. Nó có thể dùng cho lệnh thị trường và lệnh
giới hạn
III. Nó có thể được dùng cho các lô tròn và phần
lẻ
a) I và II
b) I và III
c) I, II và III
Câu 488: Một
khách hàng ra một lệnh dừng bán để bán với giá 43 1/2. Lô chứng khoán sau cùng
trước khi lệnh đó được đưa vào được bán với giá 44. Các lô chứng khoán sau khi
lệnh đó được đưa vào được bán với giá 43 3/4, 43 1/2, 43 3/8 và 43 5/8
Giao dịch sẽ thực
thi ở giá:
a) 43 3/4
b) 43 1/2
c) 43 3/8
d) 43 5/8
Câu 489: Thành
viên nào của sở giao dịch có thể thực hiện các lệnh giùm cho các thành viên
khác của sở giao dịch với bất cứ loại chứng khoán, nào là:
a) Môi giới tại
sàn
b) Môi giới của
môi giới
c) Chuyên gia
d) Cả ba
Câu 490: Một khách hàng đưa vào một lệnh giới hạn
ở giá 66 3/4, giá đóng cửa cho cổ phiếu này của ngày là 66 3/4. Khi khách hàng
gọi đến công ty chứng khoán để kiểm tra xem lệnh đ• được thực hiện chưa thì người
môi giới báo cáo rằng: "Không có gì được thực hiện". Nguyên nhân có
thể
là do:
a) Có một lệnh đến trước lệnh của khách hàng đó
với giá 66 3/4
b) Giá giới hạn chưa đạt tới
c) Các lệnh thị trường khác đến trước lệnh của
khách hàng đó
d) Không có điều nào ở trên giá đó
Câu 491: Nếu một khách hàng đưa ra một lệnh
"Có hiệu lực cho đến khi hủy bỏ" để bán 100 cổ phiếu của công ty XYZ
với giá giới hạn dừng 37
a) Đây là lệnh mở
b) Lệnh trở thành một lệnh thị trường khi cổ phiếu
đạt tới giá 37
c) Khách hàng được đảm bảo bán cổ phiếu ở giá 37
d) Đây là một lệnh có hiệu lực trong ngày
Câu 492: Lô bán sau cùng của cổ phiếu XYX ở giá
35. Một chuyên gia có các lệnh mua 900 cổ phiếu trên sổ của anh ta với giá 35,
và 600 cổ phiếu bán ở giá 35 3/4. Người chuyên gia có thể bán cổ phiếu riêng của
anh ta ở giá:
a) 34 7/8
b) 35 1/2
c) 35 3/4
d) 35 7/8
Câu 493: Thị trường thứ ba liên quan với:
a) Chứng khoán OTC
b) Chứng khoán đ• đăng ký
c) Chứng khoán đ• đăng ký được giao dịch tại (thị
trường) OTC
d) Cả ba
Câu 494: Lệnh nào trong các lệnh sau đây có thể
được người chuyên gia chấp nhận:
I. Một lệnh được đưa vào với tính chất có hiệu lực
cho đến khi hủy bỏ
II. Một lệnh được đưa vào với tính chất có hiệu
lực trong tuần
III. Một lệnh được đưa vào với tính chất có hiệu
lực trong ngày
IV. Một lệnh mà trao cho người chuyên gia tùy ý
về giá và thời gian
a) I và II
b) II và III
c) I, III và IV
d) I, II, III
và IV
Câu 495: Một
nhà kinh doanh đưa vào một lệnh có tính chất thực hiện ngay hoặc hủy bỏ để mua
1000 cổ phiếu ở giá 20.
Một báo cáo gởi
trở lại nói rằng 500 cổ phiếu đ• được thực hiện. Có bao nhiêu cổ phiếu mà người
đầu tư có thể mua?
a) 500 cổ phiếu
ở giá 20 hoặc tốt hơn
b) 500 cổ phiếu
ở giá thị trường
c) 1000 cổ phiếu
ở giá 20
d) Không có gì,
vì tất cả 1000 cổ phiếu không được thực hiện
Câu 496: Xác định
giá mở cửa theo các lệnh sau đây:
Bên bán
|
Giá
|
Bên mua
|
||
Số lượng
|
Lũy kế
|
Lũy kế
|
Số lượng
|
|
1000
|
1000
|
Thị trường
|
5500
|
|
200
|
1200
|
101
|
5500
|
|
300
|
1500
|
102
|
5500
|
|
400
|
1900
|
105
|
5500
|
|
100
|
2000
|
106
|
5500
|
700
|
1300
|
3300
|
107
|
4800
|
300
|
900
|
4200
|
108
|
4500
|
100
|
4200
|
109
|
4400
|
200
|
|
200
|
4400
|
111
|
4200
|
|
4400
|
113
|
4200
|
500
|
|
200
|
4600
|
114
|
3700
|
|
400
|
5000
|
115
|
3700
|
100
|
5000
|
116
|
3600
|
700
|
|
5000
|
117
|
2900
|
900
|
|
5000
|
118
|
2000
|
500
|
|
5000
|
119
|
1500
|
200
|
|
5000
|
120
|
1300
|
800
|
|
5000
|
Thị trường
|
500
|
500
|
Khi:
a) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 106:
……………
b) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 115:
……………
c) Giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 110:
……………
Câu 498: Nếu một nhà phân tích muốn đánh giá khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn (đáo hạn trong vòng 1 năm 0 của công ty, trong các
chỉ số sau đây chỉ số nào được ông ta quan tâm nhất:
a) Chỉ số hiện hành (Current ratio)
b) Chỉ số nhanh (Quick ratio)
c) Chỉ số vòng quay hàng tồn kho
d) Chỉ số nợ trên vốn sở hữu
Câu 499: Công ty cổ phần XYZ có thu nhập trên mỗi
cổ phiếu là 4USD và hiện chỉ cổ tức cho cổ đông là 2 USD/1 cổ phiếu. Giá bán 1
cổ phiếu trên thị trường của công ty XYZ là 56 đô. Chỉ số giá cả trên thu nhập
của công ty XYZ là:
a) 2 trên 1
b) 9.3 trên 1
c) 14 trên 1
d) 28 trên 1
Câu 500: Công
ty cổ phần ABC phát hành trái phiếu trị giá 100.000.000USD, mệnh giá trái phiếu
là 1000 USD, sử ảnh hưởng của đợt phát hành này đối với bản cân đối tài sản
công ty thể hiện như sau:
I. Tăng vốn lưu
động
II. Tăng tổng cộng
nợ
III. Tăng tổng
cộng tài sản có
IV. Tăng vốn cổ
đông
b) I và II
c) I, II và III
d) I, II, III
và IV
Câu 501: Nếu một
nhà phân tích kỹ thuật nhìn vào đồ thị để xác định mức ủng hộ, anh ta sẽ chọn
điểm mà tại đó giá cổ phiếu:
a) Ngừng gia tăng
b) Ngừng giảm
c) Tương đối ổn định
d) Đạt đến điểm mới
Câu 502: Căn cứ vào phân tích kỹ thuật mô hình đầu
và hai vai hướng lên, xác định xu hướng:
a) Thị trường đi xuống
b) Thị trường đi lên
c) Thị trường quân bình
d) Khó dự đoán
Câu 503: Một nhà phân tích kỹ thuật sẽ xem xét tất
cả các phương thức, ngoại trừ phương thức sau:
a) Lý thuyết người mua bán các cổ phiếu lẻ (dưới
100) luôn sai lầm
b) Chỉ số giá cả - thu nhập của các cổ phiếu Dow
Jones
c) Lưu lượng cổ phiếu bán khống
Câu 504: H•y xác định trong ba câu hỏi từ a đến
c sau đây, trường hợp nào thể hiện xu hướng thị trường đang đi lên hoặc đang đi
xuống (bullish or bearish)
a) Chỉ số bình quân công nghiệp Dow Jones và chỉ
số bình quân Dow Jones của ngành vận tải cả hai có xu hướng đi lên
b) Số lượng bán khống của thị trường chứng khoán
New York tăng 25% so với tháng trước
c) Doanh thu của các cổ phiếu bán lẻ tăng đáng kể
trong vài tuần qua
Câu 505: Theo luật công ty, công ty cổ phần là
loại hình doanh nghiệp:
a) Có trên 7 người góp vốn, mang tính đối vốn
b) Có trên 2 người góp vốn, mang tính đối vốn
c) Có trên 7 người góp vốn, mang tính đối nhân
và đối vốn
d) Cả 3 đều sai
Câu 506: Sau khi có Luật Công ty, trong thực tế
hiện nay, công ty cổ phần ít được thành lập so với công ty trách nhiệm hữu hạn
vì:
a) Có chi phí thành lập cao và thủ tục phức tạp
b) Khó kêu gọi cổ đông góp vốn
c) Mới lạ nên chưa dám thành lập
d) Cả ba đều sai
Câu 507: Một trong các nhược điểm trong hoạt động
của công ty cổ phần là:
a) Tách rời quyền sở hữu và quyền điều hành
b) Thiếu động lực và sự quan tâm cá nhân, vì
trách nhiệm chung trong thua lỗ
c) Không giữ được bí mật trong kinh doanh và tài
chính
d) Tương đối ít được tín nhiệm trong cấp tín dụng
Câu 508: Đại hội đồng cổ đông sẽ bầu:
a) Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát
b) Hội đồng quản trị để Hội đồng quản trị chọn
Giám đốc và Ban kiểm soát
c) Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị
và Ban kiểm soát
d) Cả ba đều sai
Câu 509: Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước như
lâu nay là:
a) Giải thể DNNN và thành lập lại theo dạng công
ty cổ phần có nhà nước tham gia góp vốn
b) Chuyển thể DNNN thành công ty cổ phần có nhà
nước tham gia góp vốn
c) Chuyển thể DNNN thành công ty cổ phần mà nhà
nước vẫn giữ một tỷ lệ vốn góp trong cơ cấu vốn điều lệ của công ty cổ phần.
d) Cả ba đều đúng
Câu 510: Theo pháp luật Việt Nam các tổ chức được
phép phát hành trái phiếu là:
a) Doanh nghiệp tư nhân
b) Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước
c) Công ty trách nhiệm hữu hạn
d) Công ty cổ phần
Câu 511: Theo pháp luật Việt Nam các tổ chức được
phép phát hành cổ phiếu là:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn
b) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa
c) Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước thực
hiện cổ phần hóa
d) Công ty cổ phần
Câu 512: Hiện nay ở Việt Nam, ủy ban chứng khoán
nhà nước quản lý:
a) Việc phát hành chứng khoán
b) Việc phát hành chứng khoán ra công chúng
c) Việc phát hành chứng khoán ra công chúng và
phát hành chứng khoán riêng lẻ
d) Việc phát hành chứng khoán của Chính phủ
Câu 513: Việc phát hành cổ phiếu làm tăng:
a) Nợ của công ty
b) Tài sản của công ty
c) Vốn cổ phần của công ty
d) Cả b và c
Câu 514: Việc phát hành trái phiếu làm tăng:
a) Nợ của doanh nghiệp
b) Tài sản của doanh nghiệp
c) Vốn cổ phần của doanh nghiệp
d) Cả b và c
Câu 515: Hiện nay ở Việt Nam, trong quy định về
việc phát hành chứng khoán ra công chúng, thì tỷ lệ chứng khoán phát hành ra
bên ngoài tối thiểu phải đạt là:
a) 30%
b) 20% hoặc 15%
c) 20%
d) 15%
Câu 516: Bản cáo bạch là:
a) Một bản báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức
phát hành
b) Một văn bản chào bán chứng khoán ra công
chúng
c) Là một tài liệu trong hồ sơ xin phép phát
hành chứng khoán ra công chúng
d) Cả b và c
Câu 517: Tổ chức, cá nhân nào chịu trách nhiệm
chính về những sai sót trong hồ sơ xin phép phát hành:
a) Tổ chức phát hành chứng khoán
b) Tổ chức bảo l•nh phát hành chứng khoán
c) Những người tham gia vào việc soạn thảo hồ sơ
xin phép phát hành
d) Cả a, b và c
Câu 518: Hiện nay ở Việt Nam phương thức bảo
l•nh phát hành chứng khoán ra công cúng được phép là:
a) Bảo l•nh theo phương thức chắc chắn
b) Bảo l•nh cố gắng tối đa
c) Bảo l•nh theo phương thức tất cả hoặc không
d) Cả ba phương thức trên
Câu 519: Những chứng khoán nào được phép niêm yết
tại Trung tâm giao dịch:
a) Trái phiếu Chính phủ
b) Cổ phiếu của các doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hóa
c) Chứng khoán của các doanh nghiệp đ• được
UBCKNN cấp giấy phép phát hành ra công chúng
d) Cả a và c
Câu 520: Các khoản mục sau là tài sản, ngoại trừ:
a) Các khoản phải thu
b) Hàng tồn kho
c) Lợi nhuận giữ lại
d) Nh•n hiệu thương mại
Câu 521: Câu nào trong những câu sau là đúng:
I. Doanh thu có xu hướng làm tăng vốn chủ sở hữu
II. Doanh thu không làm thay đổi tổng tài sản
III. Cơ bản chi phí được xem như là những khoản
nợ
IV. Chi phí có xu hướng làm giảm vốn chủ sở hữu
a) Chỉ có I
b) Chỉ có III
c) I & IV
d) II & III
Câu 522: Nếu một công ty trả cổ tức sẽ ảnh hưởng
đến:
a) Làm giảm thu nhập thuần
b) Vốn cổ đông thấp hơn
c) Làm tăng những khoản nợ
d) Không ảnh hưởng đến tổng tài sản
Câu 523: Bản báo cáo tài chính nào thể hiện
thông tin về một doanh nghiệp tại một thời điểm:
a) Bản cân đối tài sản
b) Bản báo cáo thu nhập
c) Bản báo cáo lưu chuyển tiền mặt
d) Bản báo cáo lợi nhận giữ lại
Câu 524: Phân loại đầu tư ngắn hạn và đầu tư dài
hạn phụ thuộc vào:
a) Số lượng tiền đầu tư
b) Khoảng thời gian nhà đầu tư muốn thực hiện đầu
tư
c) Khoảng thời gian nhà đầu tư đ• thực hiện đầu
tư
d) Việc đầu tư bằng nội tệ hay ngoại tệ
Câu 525: Thị trường tài chính là thị trường huy
động vốn:
a) Ngắn hạn
b) Trung hạn
c) Dài hạn
d) Cả ba
Câu 526: Công cụ nào trong số các công cụ dưới
đây không phải là công cụ của thị trường tiền tệ:
a) Tín phiếu kho bạc
b) Công trái địa phương
c) Hối phiếu
d) Trái phiếu phát hành mới
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét